Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Khi máy tính bị khóa bằng mật khẩu CMOS, điều này có nghĩa là mật khẩu được thiết lập trong BIOS (hoặc UEFI) của máy tính. BIOS là một phần mềm được lưu trữ trên một chip trên bo mạch chủ và nó kiểm soát các chức năng cơ bản của máy tính, chẳng hạn như khởi động. Mật khẩu CMOS được sử dụng để bảo vệ các cài đặt BIOS khỏi bị thay đổi trái phép, hoặc ngăn chặn người dùng khởi động máy tính.
Để giải quyết vấn đề này, bạn cần phải xóa (clear) CMOS. Việc này sẽ đưa BIOS trở về trạng thái mặc định ban đầu, bao gồm cả việc xóa mật khẩu. Các phương pháp khác như khởi động vào Safe Mode, cài lại hệ điều hành hoặc sử dụng Last Known Good Configuration không có tác dụng trong trường hợp này, vì chúng không ảnh hưởng đến mật khẩu BIOS.
Cách thực hiện Clear CMOS:
- Sử dụng jumper trên bo mạch chủ: Đây là phương pháp phổ biến nhất. Bạn cần tìm jumper CMOS Clear (thường có nhãn là CLRTC, CLEAR CMOS, hoặc tương tự) trên bo mạch chủ và chuyển nó về vị trí clear trong vài giây, sau đó trả lại vị trí ban đầu.
- Tháo pin CMOS: Nếu không có jumper, bạn có thể tháo pin CMOS (pin cúc áo) ra khỏi bo mạch chủ trong khoảng 15-30 phút để xóa CMOS. Đảm bảo máy tính đã được tắt và rút nguồn trước khi thực hiện.
Sau khi clear CMOS, bạn có thể khởi động lại máy tính và truy cập BIOS (thường bằng cách nhấn các phím Delete, F2, F12, hoặc Esc trong quá trình khởi động) để thiết lập lại các cài đặt nếu cần.
- `Local`: Chỉ thao tác được thực hiện trên máy tính hiện tại.
- `Partition`: Chỉ định thao tác liên quan đến phân vùng.
- `To Image`: Chỉ định việc tạo ảnh từ phân vùng đã chọn.
* Cylinder (Trụ): Một tập hợp các track (đường dẫn) trên tất cả các mặt đĩa có cùng bán kính.
* Head (Đầu đọc/ghi): Mỗi mặt đĩa có một đầu đọc/ghi.
* Sector (Cung từ): Một phần nhỏ trên track lưu trữ dữ liệu.
Dung lượng ổ đĩa cứng được tính bằng cách nhân số lượng cylinder, head, sector, và kích thước mỗi sector.
Công thức đúng là: Cylinder * Head * Sector * 512 byte. Do đó, đáp án C và D đều có vẻ đúng, tuy nhiên đáp án D đầy đủ hơn vì bao gồm cả track.
Tuy nhiên, vì câu hỏi không có đáp án chính xác tuyệt đối (thiếu Track trong đáp án C và D), và đáp án D đầy đủ hơn cả, nên ta chọn đáp án D là đáp án đúng nhất trong các đáp án đã cho.
Chuẩn IEEE 1394a, còn được biết đến với tên gọi FireWire 400, có tốc độ truyền dữ liệu tối đa là 400 Mbps (Megabit trên giây). Các phiên bản khác của IEEE 1394 có tốc độ khác nhau (ví dụ: IEEE 1394b, hay FireWire 800, có tốc độ 800 Mbps), nhưng câu hỏi này đặc biệt hỏi về chuẩn 1394a.
- Frequence/ Voltage Control: Thường dùng để điều chỉnh xung nhịp và điện áp, chủ yếu phục vụ mục đích ép xung.
- Advanced BIOS Features: Chứa các tùy chọn cấu hình nâng cao liên quan đến BIOS, boot sequence, và các tính năng khác.
- Power Management Setup: Quản lý các thiết lập liên quan đến điện năng, như chế độ ngủ đông, Wake-on-LAN, v.v.
Vì vậy, đáp án chính xác là C.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.