Có thể kết nối tối đa bao nhiêu thiết bị trên 1 cổng USB (có sử dụng bộ chia)?
Đáp án đúng: C
Một cổng USB có thể hỗ trợ tối đa 127 thiết bị thông qua việc sử dụng các bộ chia USB (USB hubs). Các bộ chia này cho phép mở rộng số lượng cổng USB có sẵn, từ đó cho phép kết nối nhiều thiết bị hơn vào một cổng USB duy nhất trên máy tính hoặc thiết bị khác.
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các câu lệnh SQL dùng để xóa dữ liệu. Trong SQL, có một số cách để xóa dữ liệu, nhưng chúng có chức năng khác nhau:
- DELETE: Được sử dụng để xóa các hàng cụ thể từ một bảng dựa trên một điều kiện nhất định (hoặc xóa tất cả các hàng nếu không có điều kiện WHERE). Đây là phương pháp chính xác để xóa dữ liệu có chọn lọc.
- TRUNCATE: Được sử dụng để xóa TẤT CẢ các hàng từ một bảng. Thao tác này nhanh hơn DELETE (nếu không có mệnh đề WHERE) vì nó không ghi lại các thao tác xóa riêng lẻ. TRUNCATE TABLE đặt lại identity (nếu có) về giá trị ban đầu.
- REMOVE: Không phải là một câu lệnh SQL chuẩn để xóa dữ liệu. Có thể có trong một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu cụ thể, nhưng không phải là một phần của cú pháp SQL chung.
Vì câu hỏi yêu cầu câu lệnh dùng để xóa dữ liệu từ database, và DELETE là cách tổng quát và phổ biến nhất, nên đáp án đúng là B.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các câu lệnh SQL cơ bản để thao tác với dữ liệu trong bảng. Chúng ta cần xác định câu lệnh nào được sử dụng để xóa các dòng (records) khỏi một bảng.
- DROP: Câu lệnh này được sử dụng để xóa toàn bộ bảng khỏi cơ sở dữ liệu, bao gồm cả cấu trúc bảng và dữ liệu bên trong. Nó không chỉ xóa các dòng dữ liệu mà xóa luôn cả bảng.
- REMOVE ROW: Đây không phải là một câu lệnh SQL hợp lệ.
- DELETE: Câu lệnh này được sử dụng để xóa một hoặc nhiều dòng dữ liệu khỏi một bảng dựa trên một điều kiện cụ thể (hoặc xóa tất cả các dòng nếu không có điều kiện).
- DELETE ROW: Đây không phải là một câu lệnh SQL hợp lệ. Cú pháp đúng phải là
DELETE FROM table_name WHERE condition;
Vậy, câu lệnh DELETE
là câu lệnh chính xác để xóa các dòng dữ liệu khỏi bảng.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về mệnh đề LIKE
trong SQL, cụ thể là cách sử dụng ký tự đại diện (wildcard) %
để tìm kiếm các chuỗi ký tự.
- Phương án A (
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName LIKE '%a'
) sai vì nó tìm các bản ghi mà giá trị của cột "FirstName" kết thúc bằng "a". Ký tự%
ở đầu chuỗi có nghĩa là có thể có không hoặc nhiều ký tự bất kỳ đứng trước "a". - Phương án B (
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName LIKE 'a%'
) đúng vì nó tìm các bản ghi mà giá trị của cột "FirstName" bắt đầu bằng "a". Ký tự%
ở cuối chuỗi có nghĩa là có thể có không hoặc nhiều ký tự bất kỳ đứng sau "a". - Phương án C (
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName='%a%'
) sai vì nó tìm các bản ghi mà giá trị của cột "FirstName" chứa "a" ở bất kỳ vị trí nào. - Phương án D (
SELECT * FROM Persons WHERE FirstName='a'
) sai vì nó chỉ tìm các bản ghi mà giá trị của cột "FirstName" chính xác là "a".
Các phương án khác không đúng vì:
- A: Kí tự đơn bất kì trong giới hạn: Đây là chức năng của kí tự '_' (underscore).
- C: Kí tự không nằm trong các giới hạn: Không có kí tự nào trong toán tử LIKE có chức năng này.
- D: Bắt buộc chỉ được 1 kí tự: Đây không phải là chức năng của kí tự '%'.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.