Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Trong các cổng kết nối được liệt kê, cổng VGA (Video Graphics Array) là cổng phổ biến nhất được sử dụng để kết nối màn hình với máy tính. Các cổng khác có chức năng khác nhau:
- LPT (Line Print Terminal): Cổng song song, thường dùng cho máy in đời cũ.
- Firewire: Cổng kết nối tốc độ cao, thường dùng cho các thiết bị lưu trữ ngoài hoặc máy quay phim.
- COM (Communication port): Cổng nối tiếp, thường dùng cho các thiết bị ngoại vi cũ như chuột, modem.
Hệ thống tập tin được sử dụng phổ biến nhất cho đĩa cứng trong hệ điều hành Windows là NTFS (New Technology File System). FAT (File Allocation Table) cũng được sử dụng, đặc biệt là các phiên bản FAT32 cho các ổ đĩa flash và các phiên bản cũ của Windows. Ext2 và Ext3 là các hệ thống tập tin chủ yếu được sử dụng trong Linux.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các lệnh hệ thống trong Windows để quản lý ổ đĩa và hệ thống tập tin.
Phương án A: Format c:/s
Lệnh format
dùng để định dạng ổ đĩa, xóa toàn bộ dữ liệu và tạo một hệ thống tập tin mới. Tuy nhiên, tùy chọn /s
dùng để copy các file hệ thống lên đĩa sau khi format, không liên quan đến việc chuyển đổi hệ thống tập tin. Lệnh này sẽ làm mất dữ liệu trên phân vùng C.
Phương án B: Convert c:/fs:ntfs
Lệnh convert
là lệnh chính xác để chuyển đổi một phân vùng từ FAT32 sang NTFS mà không làm mất dữ liệu. Tham số /fs:ntfs
chỉ định hệ thống tập tin đích là NTFS.
Phương án C: Fdisk c:/fs:ntfs
Lệnh fdisk
là một công cụ cũ được sử dụng để quản lý các phân vùng đĩa, nhưng nó không hỗ trợ chuyển đổi hệ thống tập tin. Hơn nữa, fdisk
có thể gây mất dữ liệu nếu sử dụng không đúng cách.
Phương án D: Defrag c
Lệnh defrag
dùng để chống phân mảnh ổ đĩa, giúp tăng tốc độ truy cập dữ liệu, chứ không liên quan đến việc chuyển đổi hệ thống tập tin.
Kết luận:
Vậy, phương án đúng là B. Convert c:/fs:ntfs vì nó cho phép chuyển đổi hệ thống tập tin từ FAT32 sang NTFS mà không làm mất dữ liệu.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các loại phép nối (JOIN) trong SQL, đặc biệt là các loại OUTER JOIN.
- LEFT OUTER JOIN: Lấy tất cả các bản ghi từ bảng bên trái và các bản ghi phù hợp từ bảng bên phải. Nếu không có bản ghi phù hợp ở bảng bên phải, các cột của bảng bên phải sẽ chứa giá trị NULL.
- RIGHT OUTER JOIN: Lấy tất cả các bản ghi từ bảng bên phải và các bản ghi phù hợp từ bảng bên trái. Nếu không có bản ghi phù hợp ở bảng bên trái, các cột của bảng bên trái sẽ chứa giá trị NULL.
- FULL OUTER JOIN: Lấy tất cả các bản ghi từ cả hai bảng. Nếu không có bản ghi phù hợp giữa hai bảng, các cột tương ứng sẽ chứa giá trị NULL.
Như vậy, ngoài LEFT OUTER JOIN, chúng ta có RIGHT OUTER JOIN và FULL OUTER JOIN. Vì vậy, đáp án D là đáp án chính xác nhất vì bao gồm cả hai loại còn lại.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các câu lệnh thao tác dữ liệu (DML) trong SQL. Cụ thể, nó hỏi về câu lệnh dùng để xóa dữ liệu (các bản ghi) khỏi một bảng trong cơ sở dữ liệu.
- A. REMOVE: Đây không phải là một câu lệnh chuẩn trong SQL để xóa dữ liệu.
- B. DELETE: Đây là câu lệnh chính xác để xóa dữ liệu từ một bảng. Cú pháp thường là
DELETE FROM table_name WHERE condition;
- C. COLLAPSE: Đây không phải là một câu lệnh SQL chuẩn.
- D. DROP: Câu lệnh
DROP
được sử dụng để xóa toàn bộ một bảng (cấu trúc và dữ liệu), chứ không chỉ xóa dữ liệu bên trong bảng.
Vậy, đáp án đúng là B.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.