Để 1 đồng vốn cố định bình quân tạo ra được bao nhiêu doanh thu thuần, đây là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Hiệu suất sử dụng vốn cố định (Asset Turnover Ratio) là một chỉ số tài chính đo lường khả năng của một công ty trong việc tạo ra doanh thu từ tài sản cố định của mình. Nó cho biết một đồng vốn cố định bình quân tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Công thức tính là: Doanh thu thuần / Giá trị bình quân tài sản cố định. Vì vậy, đáp án A là chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tìm dự án có NPV cao nhất, chúng ta cần tính NPV cho cả hai dự án A và B, sau đó so sánh kết quả.
* **Dự án A:**
* Vốn đầu tư ban đầu: 500$
* Dòng tiền hàng năm: 120$
* Thời gian: 7 năm
* Tỷ suất sinh lợi yêu cầu: 10%
* NPV = -500 + 120/(1+0.1) + 120/(1+0.1)^2 + 120/(1+0.1)^3 + 120/(1+0.1)^4 + 120/(1+0.1)^5 + 120/(1+0.1)^6 + 120/(1+0.1)^7
* NPV ≈ -500 + 120 * 4.8684 ≈ -500 + 584.21 = 84.21$
* **Dự án B:**
* Vốn đầu tư ban đầu: 5.000$
* Dòng tiền hàng năm: 1.350$
* Thời gian: 5 năm
* Tỷ suất sinh lợi yêu cầu: 10%
* NPV = -5000 + 1350/(1+0.1) + 1350/(1+0.1)^2 + 1350/(1+0.1)^3 + 1350/(1+0.1)^4 + 1350/(1+0.1)^5
* NPV ≈ -5000 + 1350 * 3.7908 ≈ -5000 + 5117.58 = 117.58$
So sánh NPV của hai dự án:
* NPV (A) = 84.21$
* NPV (B) = 117.58$
Vậy dự án B có NPV cao nhất là 117.58$.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thuê tài chính (Leasing) là một hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn, theo đó bên cho thuê (lessor) chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên thuê (lessee) trong một khoảng thời gian nhất định để đổi lấy các khoản thanh toán tiền thuê.
Phương án A đúng vì thuê tài chính cho phép doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng tài sản cần thiết cho dự án đầu tư một cách nhanh chóng mà không cần phải bỏ ra một lượng vốn lớn ban đầu để mua tài sản đó.
Phương án B đúng vì thuê tài chính là một hình thức huy động vốn. Thay vì vay tiền để mua tài sản, doanh nghiệp thuê tài sản và trả tiền thuê định kỳ. Điều này có thể dễ dàng hơn so với việc vay vốn ngân hàng, đặc biệt đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc các doanh nghiệp có lịch sử tín dụng không tốt.
Phương án C đúng vì thuê tài chính giúp doanh nghiệp có thêm nguồn vốn trung và dài hạn để mở rộng hoạt động kinh doanh. Thay vì sử dụng vốn tự có hoặc vay vốn ngân hàng, doanh nghiệp có thể thuê tài sản và sử dụng nguồn vốn đó cho các mục đích khác, ví dụ như mở rộng thị trường, phát triển sản phẩm mới, v.v.
Vì cả ba phương án A, B và C đều đúng, nên phương án D là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong một công ty cổ phần, thứ tự ưu tiên nhận lãi (cổ tức) thường là: 1. Cổ đông ưu đãi (nhận cổ tức trước và thường cố định). 2. Cổ đông thường (nhận cổ tức sau khi đã trả cho cổ đông ưu đãi, và tỷ lệ phụ thuộc vào lợi nhuận còn lại và quyết định của công ty). Trái chủ (người cho công ty vay tiền thông qua trái phiếu) nhận lãi suất trái phiếu, không phải cổ tức, và thường được ưu tiên thanh toán trước cổ đông khi công ty có lợi nhuận hoặc thanh lý tài sản. Vì vậy, cổ đông thường là người nhận lãi sau cùng, sau khi đã thanh toán cho các đối tượng ưu tiên khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đòn bẩy tài chính (Financial Leverage) là việc sử dụng nợ để khuếch đại lợi nhuận cho chủ sở hữu vốn. Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính (Degree of Financial Leverage - DFL) đo lường sự thay đổi phần trăm trong lợi nhuận trên mỗi cổ phần (EPS) hoặc lợi nhuận sau thuế (LNSH) khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) thay đổi. Điều này phản ánh mức độ rủi ro tài chính mà công ty đang gánh chịu.
Phương án A chính xác vì nó thể hiện đúng định nghĩa và mục đích của việc đo lường mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính: khi EBIT thay đổi 1%, lợi nhuận của chủ sở hữu vốn (thường được đo bằng EPS) sẽ thay đổi bao nhiêu phần trăm.
Các phương án khác không đúng vì:
- B: Liên quan đến đòn bẩy hoạt động (DOL) chứ không phải đòn bẩy tài chính (DFL).
- C: Không phản ánh đúng mối quan hệ mà DFL đo lường.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi đề cập đến các phương pháp huy động vốn dài hạn của doanh nghiệp.
- Phương án A: Phát hành cổ phiếu và sử dụng lợi nhuận giữ lại là hai hình thức huy động vốn chủ sở hữu, có tính chất dài hạn vì doanh nghiệp không phải hoàn trả.
- Phương án B: Vay dài hạn là hình thức huy động vốn vay, có tính chất dài hạn do thời gian vay trên một năm.
- Phương án C: Kết hợp cả hai phương án A và B, do đó bao gồm tất cả các hình thức huy động vốn dài hạn hợp lệ.
- Phương án D: Loại trừ vì đã xác định được các phương án đúng.
Vậy, phương án C là đáp án chính xác nhất vì bao gồm cả hai hình thức huy động vốn dài hạn phổ biến là phát hành cổ phiếu, sử dụng lợi nhuận giữ lại và vay dài hạn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng