Đáp án đúng: A
Trong lập trình hướng đối tượng, các thuộc tính (data items) của một lớp (class) có thể được khai báo là public. Điều này có nghĩa là chúng có thể được truy cập trực tiếp từ bên ngoài lớp. Tuy nhiên, việc lạm dụng thuộc tính public có thể làm giảm tính đóng gói (encapsulation) của lớp, một trong những nguyên tắc quan trọng của lập trình hướng đối tượng. Mặc dù vậy, việc khai báo thuộc tính là public vẫn hoàn toàn hợp lệ.
Câu hỏi liên quan
Hàm friend (hàm bạn) trong C++ được định nghĩa bên ngoài phạm vi của một lớp, nhưng được cấp quyền truy cập vào các thành viên private và protected của lớp đó. Điều này trái ngược với các hàm thành viên của lớp, chỉ có thể truy cập trực tiếp các thành viên private và protected của lớp mà chúng thuộc về. Do đó, phát biểu "Hàm friend chỉ có quyền truy cập vào các thành viên public của lớp" là sai.
Trong C++, tên biến (identifier) phải tuân theo một số quy tắc:
- Bắt đầu bằng một chữ cái (a-z, A-Z) hoặc dấu gạch dưới (_).
- Các ký tự tiếp theo có thể là chữ cái, số (0-9) hoặc dấu gạch dưới.
- Không được chứa khoảng trắng hoặc các ký tự đặc biệt khác.
Trong trường hợp này, tên biến "My Variable" chứa một khoảng trắng, do đó nó không hợp lệ trong C++.
* `s[i]` : Truy cập ký tự thứ `i` trong chuỗi `s` bằng cú pháp mảng.
* `*(s+i)` : Truy cập ký tự thứ `i` trong chuỗi `s` bằng cú pháp con trỏ. `s+i` trỏ đến địa chỉ của ký tự thứ `i`, và `*` giải tham chiếu để lấy giá trị tại địa chỉ đó.
* `*(i+s)` : Tương đương với `*(s+i)` do tính chất giao hoán của phép cộng.
* `i[s]` : Tương đương với `s[i]` theo định nghĩa của C. `a[i]` được định nghĩa là `*(a + i)` nên `i[a]` tương đương với `*(i + a)` hoặc `*(a + i)`.
Do đó, trong mỗi vòng lặp, mã sẽ in ra ký tự thứ `i` bốn lần, sau đó là một dấu tab (`\t`).
* Khi `i = 0`, ký tự là `m`, đầu ra là `mmmm`.
* Khi `i = 1`, ký tự là `a`, đầu ra là `aaaa`.
* Khi `i = 2`, ký tự là `n`, đầu ra là `nnnn`.
Vậy đáp án đúng là "mmmm aaa nnnn".
1. Khởi tạo: `s = 0`.
2. Vòng lặp `while`: Vòng lặp tiếp tục chừng nào `s++ < 10` còn đúng. Lưu ý rằng `s++` có nghĩa là giá trị của `s` được tăng lên sau khi nó được so sánh với 10.
3. Điều kiện `if`: `if (s < 4 && s < 9) continue;`. Nếu `s` nhỏ hơn 4 VÀ nhỏ hơn 9, lệnh `continue` sẽ được thực thi. Điều này có nghĩa là các lệnh còn lại trong vòng lặp sẽ bị bỏ qua và vòng lặp sẽ chuyển sang lần lặp tiếp theo.
4. `printf`: `printf(" %d ", s);`. Lệnh này in giá trị của `s` ra màn hình. Lệnh này chỉ được thực hiện nếu điều kiện `if` sai.
Phân tích từng bước:
- Lần lặp 1: `s = 0`. `s++ < 10` (0 < 10) là đúng. `s` trở thành 1. `s < 4 && s < 9` (1 < 4 && 1 < 9) là đúng. `continue` được thực thi. Không có gì được in ra.
- Lần lặp 2: `s = 1`. `s++ < 10` (1 < 10) là đúng. `s` trở thành 2. `s < 4 && s < 9` (2 < 4 && 2 < 9) là đúng. `continue` được thực thi. Không có gì được in ra.
- Lần lặp 3: `s = 2`. `s++ < 10` (2 < 10) là đúng. `s` trở thành 3. `s < 4 && s < 9` (3 < 4 && 3 < 9) là đúng. `continue` được thực thi. Không có gì được in ra.
- Lần lặp 4: `s = 3`. `s++ < 10` (3 < 10) là đúng. `s` trở thành 4. `s < 4 && s < 9` (4 < 4 && 4 < 9) là sai (vì 4 < 4 là sai). `printf` được thực thi. In ra 4.
- Lần lặp 5: `s = 4`. `s++ < 10` (4 < 10) là đúng. `s` trở thành 5. `s < 4 && s < 9` (5 < 4 && 5 < 9) là sai. `printf` được thực thi. In ra 5.
- Lần lặp 6: `s = 5`. `s++ < 10` (5 < 10) là đúng. `s` trở thành 6. `s < 4 && s < 9` (6 < 4 && 6 < 9) là sai. `printf` được thực thi. In ra 6.
- Lần lặp 7: `s = 6`. `s++ < 10` (6 < 10) là đúng. `s` trở thành 7. `s < 4 && s < 9` (7 < 4 && 7 < 9) là sai. `printf` được thực thi. In ra 7.
- Lần lặp 8: `s = 7`. `s++ < 10` (7 < 10) là đúng. `s` trở thành 8. `s < 4 && s < 9` (8 < 4 && 8 < 9) là sai. `printf` được thực thi. In ra 8.
- Lần lặp 9: `s = 8`. `s++ < 10` (8 < 10) là đúng. `s` trở thành 9. `s < 4 && s < 9` (9 < 4 && 9 < 9) là sai. `printf` được thực thi. In ra 9.
- Lần lặp 10: `s = 9`. `s++ < 10` (9 < 10) là đúng. `s` trở thành 10. `s < 4 && s < 9` (10 < 4 && 10 < 9) là sai. `printf` được thực thi. In ra 10.
- Lần lặp 11: `s = 10`. `s++ < 10` (10 < 10) là sai. Vòng lặp kết thúc.
Vậy đầu ra là: 4 5 6 7 8 9 10

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.