Dạng sốt của nhiễm ký sinh trùng sốt rét là
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Sốt rét đặc trưng bởi các cơn sốt chu kỳ, thường là sốt rét cơn (sốt cách nhật, sốt rét hàng ngày) hoặc sốt rét do Plasmodium malariae (sốt rét tứ nhật). Các dạng sốt khác không đặc trưng cho sốt rét.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Kháng nguyên MHC (Major Histocompatibility Complex) là một phức hợp gen quan trọng có vai trò trong hệ miễn dịch, đặc biệt là trong việc trình diện kháng nguyên cho tế bào T và tham gia vào phản ứng thải ghép. Các phân tử MHC lớp I có mặt trên hầu hết các tế bào có nhân, còn MHC lớp II chủ yếu có mặt trên các tế bào trình diện kháng nguyên (APC) như tế bào đuôi gai, đại thực bào, tế bào B. Do đó, phương án A là chính xác nhất vì MHC đóng vai trò chính trong phản ứng thải ghép khi cơ thể nhận diện các tế bào lạ có MHC khác biệt.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong nhiễm kiềm chuyển hóa, cơ thể sẽ cố gắng bù trừ bằng cách giảm thông khí (giảm thở) để tăng CO2 trong máu, từ đó làm giảm pH máu về mức bình thường. Vì vậy, đáp án đúng là giảm thở.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Epitope tế bào B là vùng kháng nguyên được nhận diện bởi thụ thể tế bào B (BCR), là một immunoglobulin (kháng thể) gắn trên màng tế bào. Các đặc điểm của epitope tế bào B bao gồm:
- Có thể là các cấu trúc bề mặt của kháng nguyên, có thể là protein, polysaccharide, lipid hoặc acid nucleic.
- Thường có kích thước lớn hơn epitope tế bào T, có thể chứa 13-18 amino acid hoặc nhiều hơn.
- Kết hợp với vùng Fab (Fragment antigen-binding) của kháng thể trên bề mặt tế bào B.
- Không nhất thiết phải trình diện trên MHC (Major Histocompatibility Complex).
- Không trực tiếp kích thích tế bào lympho T, mà cần thông qua quá trình xử lý và trình diện kháng nguyên bởi tế bào B cho tế bào T hỗ trợ.
Dựa vào đó, ta có thể phân tích các đáp án:
- A. Còn được gọi là Epitope sinh miễn dịch: Không phải tất cả các epitope tế bào B đều sinh miễn dịch. Tính sinh miễn dịch phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác.
- B. Chiều dài gồm 13–18 acid amin: Đúng, đây là một kích thước điển hình của epitope tế bào B.
- C. Kết hợp với ....... trong mảnh Fab của phân tử kháng thể trên bề mặt tế bào B: Đúng, epitope tế bào B tương tác với vùng Fab của kháng thể (BCR).
- D. Có thể kích thích tế bào lympho T: Sai, tế bào B cần trình diện kháng nguyên cho tế bào T hỗ trợ (T helper cells).
Như vậy, đáp án đúng nhất trong các lựa chọn là B.
- Có thể là các cấu trúc bề mặt của kháng nguyên, có thể là protein, polysaccharide, lipid hoặc acid nucleic.
- Thường có kích thước lớn hơn epitope tế bào T, có thể chứa 13-18 amino acid hoặc nhiều hơn.
- Kết hợp với vùng Fab (Fragment antigen-binding) của kháng thể trên bề mặt tế bào B.
- Không nhất thiết phải trình diện trên MHC (Major Histocompatibility Complex).
- Không trực tiếp kích thích tế bào lympho T, mà cần thông qua quá trình xử lý và trình diện kháng nguyên bởi tế bào B cho tế bào T hỗ trợ.
Dựa vào đó, ta có thể phân tích các đáp án:
- A. Còn được gọi là Epitope sinh miễn dịch: Không phải tất cả các epitope tế bào B đều sinh miễn dịch. Tính sinh miễn dịch phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác.
- B. Chiều dài gồm 13–18 acid amin: Đúng, đây là một kích thước điển hình của epitope tế bào B.
- C. Kết hợp với ....... trong mảnh Fab của phân tử kháng thể trên bề mặt tế bào B: Đúng, epitope tế bào B tương tác với vùng Fab của kháng thể (BCR).
- D. Có thể kích thích tế bào lympho T: Sai, tế bào B cần trình diện kháng nguyên cho tế bào T hỗ trợ (T helper cells).
Như vậy, đáp án đúng nhất trong các lựa chọn là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong bệnh đái tháo đường, lượng đường trong máu tăng cao. Thận cố gắng lọc và loại bỏ lượng đường dư thừa này qua nước tiểu. Do nồng độ glucose trong nước tiểu cao, nó kéo theo nước, dẫn đến tăng lượng nước tiểu. Cơ chế này được gọi là lợi niệu thẩm thấu.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này liên quan đến các khái niệm cơ bản trong bệnh học. Cụ thể, nó hỏi về thuật ngữ mô tả nguyên nhân và điều kiện thuận lợi cho nguyên nhân gây bệnh do tác động trên người.
Phân tích các lựa chọn:
- A. Bệnh sinh: Bệnh sinh là quá trình phát triển của bệnh, bao gồm các giai đoạn từ khi có tác nhân gây bệnh cho đến khi bệnh biểu hiện và tiến triển.
- B. Bệnh nguyên: Bệnh nguyên là nguyên nhân trực tiếp gây ra bệnh. Các điều kiện thuận lợi chỉ là yếu tố giúp bệnh nguyên phát huy tác dụng.
- C. Cơ chế sinh bệnh: Cơ chế sinh bệnh mô tả các thay đổi sinh học, hóa học, và vật lý xảy ra trong cơ thể khi bệnh phát triển.
- D. Nguyên nhân gây ra bệnh: Đây là một cách diễn đạt chung chung và không chính xác bằng thuật ngữ "Bệnh nguyên".
Do đó, đáp án chính xác nhất là B. Bệnh nguyên, vì nó bao gồm cả nguyên nhân và các điều kiện tạo thuận lợi cho nguyên nhân đó gây bệnh.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng