Đặc trưng cơ bản của việc thẩm định giá:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Đặc trưng cơ bản của thẩm định giá là ước tính giá trị của tài sản. Các phương án khác như 'xác định', 'xem xét công dụng', hoặc 'định ra mức giá' không phản ánh đầy đủ bản chất của quá trình thẩm định giá, vốn dựa trên các phương pháp và dữ liệu để đưa ra một ước tính khách quan và có căn cứ về giá trị tài sản.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính giá trị tài sản ở thời điểm hiện tại, ta cần tính giá trị hiện tại của dòng tiền trong 4 năm tới và giá trị hiện tại của tài sản giảm 50% sau 4 năm.
1. Tính giá trị hiện tại của dòng tiền:
Dòng tiền đều hàng năm là 100 triệu đồng trong 4 năm. Sử dụng công thức giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều:
PV = C * [1 - (1 + k)^-n] / k
Trong đó:
PV là giá trị hiện tại
C là dòng tiền hàng năm (100 triệu)
k là tỷ suất chiết khấu (20% = 0.2)
n là số năm (4)
PV = 100 * [1 - (1 + 0.2)^-4] / 0.2
PV = 100 * [1 - (1.2)^-4] / 0.2
PV = 100 * [1 - 0.48225] / 0.2
PV = 100 * 0.51775 / 0.2
PV = 100 * 2.58875
PV = 258.875 triệu đồng
2. Tính giá trị tài sản sau 4 năm:
Giá trị tài sản giảm 50% sau 4 năm, vậy giá trị còn lại là 50% giá trị ban đầu. Tuy nhiên, câu hỏi không cho biết giá trị ban đầu của tài sản, do đó, ta coi như giá trị giảm 50% là một khoản tiền nhận được thêm sau 4 năm. Ta giả sử ban đầu tài sản có giá trị là X, thì sau 4 năm giá trị còn lại là 0.5X. Giá trị giảm đi là 0.5X.
Vì không có thông tin về giá trị gốc tài sản, đề bài cần được hiểu là một khoản tiền sẽ thu được thêm tương đương 50% giá trị ban đầu sau 4 năm.
Tuy nhiên, vì không có giá trị gốc nên ta không thể tính được giá trị giảm chính xác. Bài toán cần thêm thông tin này.
3. Tính giá trị hiện tại của phần giảm giá:
Vì không có giá trị gốc nên ta không thể tính được giá trị hiện tại của phần giảm giá.
Tuy nhiên, nếu đề bài có ý là chỉ tính giá trị hiện tại của dòng tiền 100 triệu trong 4 năm thì đáp án là 258.875 triệu đồng.
Vì không có đáp án nào gần với kết quả này, nên có thể đề bài bị thiếu thông tin về giá trị gốc của tài sản, hoặc có sự nhầm lẫn trong cách đặt câu hỏi.
Trong trường hợp này, không có đáp án nào đúng dựa trên thông tin đã cho.
1. Tính giá trị hiện tại của dòng tiền:
Dòng tiền đều hàng năm là 100 triệu đồng trong 4 năm. Sử dụng công thức giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều:
PV = C * [1 - (1 + k)^-n] / k
Trong đó:
PV là giá trị hiện tại
C là dòng tiền hàng năm (100 triệu)
k là tỷ suất chiết khấu (20% = 0.2)
n là số năm (4)
PV = 100 * [1 - (1 + 0.2)^-4] / 0.2
PV = 100 * [1 - (1.2)^-4] / 0.2
PV = 100 * [1 - 0.48225] / 0.2
PV = 100 * 0.51775 / 0.2
PV = 100 * 2.58875
PV = 258.875 triệu đồng
2. Tính giá trị tài sản sau 4 năm:
Giá trị tài sản giảm 50% sau 4 năm, vậy giá trị còn lại là 50% giá trị ban đầu. Tuy nhiên, câu hỏi không cho biết giá trị ban đầu của tài sản, do đó, ta coi như giá trị giảm 50% là một khoản tiền nhận được thêm sau 4 năm. Ta giả sử ban đầu tài sản có giá trị là X, thì sau 4 năm giá trị còn lại là 0.5X. Giá trị giảm đi là 0.5X.
Vì không có thông tin về giá trị gốc tài sản, đề bài cần được hiểu là một khoản tiền sẽ thu được thêm tương đương 50% giá trị ban đầu sau 4 năm.
Tuy nhiên, vì không có giá trị gốc nên ta không thể tính được giá trị giảm chính xác. Bài toán cần thêm thông tin này.
3. Tính giá trị hiện tại của phần giảm giá:
Vì không có giá trị gốc nên ta không thể tính được giá trị hiện tại của phần giảm giá.
Tuy nhiên, nếu đề bài có ý là chỉ tính giá trị hiện tại của dòng tiền 100 triệu trong 4 năm thì đáp án là 258.875 triệu đồng.
Vì không có đáp án nào gần với kết quả này, nên có thể đề bài bị thiếu thông tin về giá trị gốc của tài sản, hoặc có sự nhầm lẫn trong cách đặt câu hỏi.
Trong trường hợp này, không có đáp án nào đúng dựa trên thông tin đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính giá trị tài sản ở thời điểm hiện tại, ta cần chiết khấu dòng tiền trong tương lai về giá trị hiện tại. Công thức tính như sau:
Giá trị tài sản = (Dòng tiền năm 1 / (1+k)^1) + (Dòng tiền năm 2 / (1+k)^2) + ... + (Dòng tiền năm 5 / (1+k)^5) + (Giá trị tài sản sau 5 năm / (1+k)^5)
Trong đó:
- Dòng tiền mỗi năm = 110 triệu đồng
- k = 20% = 0.2
- Giá trị tài sản sau 5 năm tăng 25%, tức là giá trị này là 110 * 1.25 = 137.5 triệu đồng
Thay số vào công thức:
Giá trị tài sản = (110 / (1.2)^1) + (110 / (1.2)^2) + (110 / (1.2)^3) + (110 / (1.2)^4) + (110 / (1.2)^5) + (137.5 / (1.2)^5)
Giá trị tài sản = 91.67 + 76.39 + 63.66 + 53.05 + 44.21 + 55.84
Giá trị tài sản = 384.82 triệu đồng.
Giá trị tài sản sau 5 năm là 110*1.25 = 137.5, sau khi chiết khấu về hiện tại là 137.5/(1.2)^5 = 55.48.
Tổng giá trị hiện tại = 110/1.2 + 110/(1.2)^2 + 110/(1.2)^3 + 110/(1.2)^4 + 110/(1.2)^5 + 137.5/(1.2)^5 = 91.67 + 76.39 + 63.66 + 53.05 + 44.21 + 55.84 = 384.82.
Như vậy, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Vì thế đáp án đúng nhất là D.
Giá trị tài sản = (Dòng tiền năm 1 / (1+k)^1) + (Dòng tiền năm 2 / (1+k)^2) + ... + (Dòng tiền năm 5 / (1+k)^5) + (Giá trị tài sản sau 5 năm / (1+k)^5)
Trong đó:
- Dòng tiền mỗi năm = 110 triệu đồng
- k = 20% = 0.2
- Giá trị tài sản sau 5 năm tăng 25%, tức là giá trị này là 110 * 1.25 = 137.5 triệu đồng
Thay số vào công thức:
Giá trị tài sản = (110 / (1.2)^1) + (110 / (1.2)^2) + (110 / (1.2)^3) + (110 / (1.2)^4) + (110 / (1.2)^5) + (137.5 / (1.2)^5)
Giá trị tài sản = 91.67 + 76.39 + 63.66 + 53.05 + 44.21 + 55.84
Giá trị tài sản = 384.82 triệu đồng.
Giá trị tài sản sau 5 năm là 110*1.25 = 137.5, sau khi chiết khấu về hiện tại là 137.5/(1.2)^5 = 55.48.
Tổng giá trị hiện tại = 110/1.2 + 110/(1.2)^2 + 110/(1.2)^3 + 110/(1.2)^4 + 110/(1.2)^5 + 137.5/(1.2)^5 = 91.67 + 76.39 + 63.66 + 53.05 + 44.21 + 55.84 = 384.82.
Như vậy, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Vì thế đáp án đúng nhất là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Diện tích xây dựng: 4000m² * 40% = 1600m²
Diện tích sàn xây dựng: 1600m² * 11 tầng = 17600m²
Diện tích sàn thương mại: 1600m² * 2 tầng = 3200m²
Diện tích sàn căn hộ: 17600m² - 3200m² = 14400m²
Diện tích sàn thương phẩm: 14400m² * 75% = 10800m²
Doanh thu năm 3: 10800m² * 30% * 10 triệu/m² = 32400 triệu, thu 50% cuối năm 3 và 50% cuối năm 4
Doanh thu năm 4: 10800m² * 30% * 11 triệu/m² = 35640 triệu, thu 50% cuối năm 4 và 50% cuối năm 5
Doanh thu năm 5: 10800m² * 40% * 12 triệu/m² = 51840 triệu, thu 100% cuối năm 5
Doanh thu năm 3 chiết khấu về năm 0: (32400 * 50%) / (1+0.16)^3 = 7024.24 triệu
Doanh thu năm 4 chiết khấu về năm 0: (32400 * 50% + 35640 * 50%) / (1+0.16)^4 = 8556.97 triệu
Doanh thu năm 5 chiết khấu về năm 0: (35640 * 50% + 51840) / (1+0.16)^5 = 11999.81 triệu
Tổng doanh thu chiết khấu về năm 0: 7024.24 + 8556.97 + 11999.81= 27581.02 triệu
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Diện tích sàn xây dựng: 1600m² * 11 tầng = 17600m²
Diện tích sàn thương mại: 1600m² * 2 tầng = 3200m²
Diện tích sàn căn hộ: 17600m² - 3200m² = 14400m²
Diện tích sàn thương phẩm: 14400m² * 75% = 10800m²
Doanh thu năm 3: 10800m² * 30% * 10 triệu/m² = 32400 triệu, thu 50% cuối năm 3 và 50% cuối năm 4
Doanh thu năm 4: 10800m² * 30% * 11 triệu/m² = 35640 triệu, thu 50% cuối năm 4 và 50% cuối năm 5
Doanh thu năm 5: 10800m² * 40% * 12 triệu/m² = 51840 triệu, thu 100% cuối năm 5
Doanh thu năm 3 chiết khấu về năm 0: (32400 * 50%) / (1+0.16)^3 = 7024.24 triệu
Doanh thu năm 4 chiết khấu về năm 0: (32400 * 50% + 35640 * 50%) / (1+0.16)^4 = 8556.97 triệu
Doanh thu năm 5 chiết khấu về năm 0: (35640 * 50% + 51840) / (1+0.16)^5 = 11999.81 triệu
Tổng doanh thu chiết khấu về năm 0: 7024.24 + 8556.97 + 11999.81= 27581.02 triệu
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính tỷ lệ tái đầu tư từ dòng tiền vốn chủ sở hữu, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính lợi nhuận sau thuế (EAT):
- Lợi nhuận trước thuế (EBT) = Doanh thu - Chi phí hoạt động - Khấu hao - Lãi vay = 2500 - 1000 - 200 - 200 = 1100
- Thuế = EBT * Thuế suất = 1100 * 20% = 220
- Lợi nhuận sau thuế (EAT) = EBT - Thuế = 1100 - 220 = 880
2. Tính dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE):
- FCFE = EAT - Chi đầu tư vốn - Tăng vốn lưu động phi tiền mặt = 880 - 300 - 200 = 380
3. Tính tỷ lệ tái đầu tư:
- Tái đầu tư = Chi đầu tư vốn + Tăng vốn lưu động phi tiền mặt = 300 + 200 = 500
- Tỷ lệ tái đầu tư = Tái đầu tư / EAT = 500 / 880 = 0.5682 hay 56.82%
- Hoặc tính theo FCFE = (EAT - FCFE) / EAT = (880 - 380) / 880 = 500/880 = 0.5682 hay 56.82%
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán. Có thể có sai sót trong dữ liệu đề bài hoặc các phương án trả lời. Trong trường hợp này, ta cần xem xét lại các thông số đầu vào hoặc giả định khác.
Nếu câu hỏi yêu cầu tỷ lệ tái đầu tư của dòng tiền tự do doanh nghiệp (FCFF) thì công thức sẽ khác và phức tạp hơn.
Vì không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho, ta không thể xác định đáp án chính xác theo cách tính thông thường.
1. Tính lợi nhuận sau thuế (EAT):
- Lợi nhuận trước thuế (EBT) = Doanh thu - Chi phí hoạt động - Khấu hao - Lãi vay = 2500 - 1000 - 200 - 200 = 1100
- Thuế = EBT * Thuế suất = 1100 * 20% = 220
- Lợi nhuận sau thuế (EAT) = EBT - Thuế = 1100 - 220 = 880
2. Tính dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE):
- FCFE = EAT - Chi đầu tư vốn - Tăng vốn lưu động phi tiền mặt = 880 - 300 - 200 = 380
3. Tính tỷ lệ tái đầu tư:
- Tái đầu tư = Chi đầu tư vốn + Tăng vốn lưu động phi tiền mặt = 300 + 200 = 500
- Tỷ lệ tái đầu tư = Tái đầu tư / EAT = 500 / 880 = 0.5682 hay 56.82%
- Hoặc tính theo FCFE = (EAT - FCFE) / EAT = (880 - 380) / 880 = 500/880 = 0.5682 hay 56.82%
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán. Có thể có sai sót trong dữ liệu đề bài hoặc các phương án trả lời. Trong trường hợp này, ta cần xem xét lại các thông số đầu vào hoặc giả định khác.
Nếu câu hỏi yêu cầu tỷ lệ tái đầu tư của dòng tiền tự do doanh nghiệp (FCFF) thì công thức sẽ khác và phức tạp hơn.
Vì không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho, ta không thể xác định đáp án chính xác theo cách tính thông thường.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong bồi thường, thẩm định giá MMTB (Máy móc thiết bị) thường dựa trên giá trị thị trường. Giá trị thị trường là mức giá ước tính mà tài sản có thể trao đổi trên thị trường vào một thời điểm nhất định, giữa một người mua sẵn sàng mua và một người bán sẵn sàng bán, trong một giao dịch khách quan, sau một quá trình tiếp thị phù hợp, trong đó các bên hành động một cách hiểu biết, thận trọng và không bị ép buộc. Các giá trị khác như giá trị hợp lý, giá trị đặc biệt hoặc giá trị bắt buộc phải bán không phải là cơ sở chính để thẩm định giá trong trường hợp bồi thường thông thường.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng