Đặc điểm nào của dự án là quan trọng trong việc xác định phạm vi dự án?
Đáp án đúng: C
Phạm vi dự án được xác định bởi các yêu cầu và mục tiêu của dự án. Các yêu cầu và mục tiêu này chỉ ra những gì cần phải đạt được và những gì không nằm trong dự án. Thời gian thực hiện, nguồn vốn đầu tư và quy mô, chi phí là các yếu tố liên quan nhưng không trực tiếp xác định phạm vi dự án.
Câu hỏi liên quan
Trong giai đoạn kết thúc dự án, các nhiệm vụ chính bao gồm đánh giá kết quả dự án để rút ra bài học kinh nghiệm, chuyển giao kết quả dự án cho người sử dụng hoặc bộ phận liên quan, và đóng dự án một cách chính thức. Việc xác định phạm vi cho dự án tiếp theo không thuộc giai đoạn kết thúc của dự án hiện tại mà là một phần của giai đoạn khởi tạo hoặc lập kế hoạch cho một dự án mới.
- Phương án A: Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân phù hợp khi mức tăng gần như tuyến tính, không đổi qua các năm. Trong trường hợp này, mức tăng không đều nên không phù hợp.
- Phương án B: Tốc độ phát triển bình quân phù hợp khi mức tăng có xu hướng theo cấp số nhân (tăng với tỷ lệ phần trăm gần như nhau). Trong trường hợp này, tốc độ tăng giảm dần nên không phù hợp.
- Phương án C: Phương pháp bình quân nhỏ nhất là một phương pháp hồi quy, dùng để tìm ra một đường (thường là đường thẳng) phù hợp nhất với dữ liệu. Phương pháp này phù hợp với dữ liệu có xu hướng tuyến tính hoặc có thể tuyến tính hóa được. Trong trường hợp này, có thể dùng phương pháp bình quân nhỏ nhất để dự báo, vì dữ liệu có xu hướng tăng.
- Phương án D: Hệ số co giãn thường được sử dụng để đo lường sự thay đổi của một biến số này khi một biến số khác thay đổi (ví dụ: co giãn của cầu theo giá). Phương pháp này không phù hợp để dự báo mức cầu trong tương lai dựa trên dữ liệu quá khứ.
Vậy phương án phù hợp nhất là phương pháp bình quân nhỏ nhất.
Hệ phương trình chuẩn tắc là:
∑y = na₀ + a₁∑t
∑yt = a₀∑t + a₁∑t²
Từ bảng số liệu, ta có:
∑y = 3,0 + 3,2 + 3,1 + 3,4 + 3,6 = 16,3
n = 5 (số năm)
∑t = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15
∑yt = 3,0 + 6,4 + 9,3 + 13,6 + 18,0 = 50,3
∑t² = 1 + 4 + 9 + 16 + 25 = 55
Thay các giá trị này vào hệ phương trình, ta được:
16,3 = 5a₀ + 15a₁
50,3 = 15a₀ + 55a₁
Giải hệ phương trình này, ta có thể sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số. Ở đây, ta sử dụng phương pháp thế:
Từ phương trình thứ nhất: a₀ = (16,3 - 15a₁) / 5
Thay vào phương trình thứ hai: 50,3 = 15 * ((16,3 - 15a₁) / 5) + 55a₁
50,3 = 3 * (16,3 - 15a₁) + 55a₁
50,3 = 48,9 - 45a₁ + 55a₁
1,4 = 10a₁
a₁ = 0,14
Thay a₁ = 0,14 vào phương trình a₀ = (16,3 - 15a₁) / 5, ta được:
a₀ = (16,3 - 15 * 0,14) / 5
a₀ = (16,3 - 2,1) / 5
a₀ = 14,2 / 5
a₀ = 2,84
Vậy hệ số a₀ bằng 2,84.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.