Corticosteroid có tác dụng chống viêm mạnh nhất là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong các corticosteroid được liệt kê, Betamethason có tác dụng chống viêm mạnh nhất. Mức độ tác dụng chống viêm của các thuốc như sau (từ yếu đến mạnh): Hydrocortison < Prednisolon < Triamcinolon < Betamethason. Do đó, Betamethason là lựa chọn phù hợp nhất trong các phương án được đưa ra.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Rifampicin là một kháng sinh được sử dụng để điều trị bệnh lao và một số bệnh nhiễm trùng khác. Do nguy cơ kháng thuốc cao và tác dụng phụ nghiêm trọng, việc sử dụng rifampicin cần được giám sát điều trị chặt chẽ. Các thuốc còn lại (Methotrexate, Clarithromycin, Azithromycin) không bắt buộc phải giám sát điều trị như Rifampicin.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Metoclopramid là một thuốc chống nôn và tăng cường nhu động ruột. Nó tác động bằng cách tăng tốc độ làm rỗng dạ dày và tăng nhu động ruột. Do đó, nó có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thuốc dùng đồng thời bằng cách thay đổi thời gian thuốc tiếp xúc với niêm mạc ruột non, nơi hấp thu chính diễn ra.
A. Thay đổi pH dạ dày có thể ảnh hưởng đến sự hòa tan và hấp thu của một số thuốc, nhưng đây không phải là cơ chế chính mà metoclopramid tác động.
B. Thay đổi nhu động ruột là cơ chế chính mà metoclopramid tác động, do đó ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thuốc khác.
C. Biến đổi hệ vi khuẩn ruột ít liên quan trực tiếp đến tác dụng của metoclopramid lên sự hấp thu thuốc.
D. Metoclopramid không tạo phức khó hấp thu với các thuốc khác.
A. Thay đổi pH dạ dày có thể ảnh hưởng đến sự hòa tan và hấp thu của một số thuốc, nhưng đây không phải là cơ chế chính mà metoclopramid tác động.
B. Thay đổi nhu động ruột là cơ chế chính mà metoclopramid tác động, do đó ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thuốc khác.
C. Biến đổi hệ vi khuẩn ruột ít liên quan trực tiếp đến tác dụng của metoclopramid lên sự hấp thu thuốc.
D. Metoclopramid không tạo phức khó hấp thu với các thuốc khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
DRPs (Drug-Related Problems) hay các vấn đề liên quan đến thuốc là các sự kiện hoặc tình huống trong điều trị bằng thuốc có thể ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả mong muốn của bệnh nhân. Các nhóm DRP chính cần được giám sát trong thực hành dược lâm sàng bao gồm: Chỉ định thuốc (có chỉ định thuốc khi cần thiết hay không), sử dụng thuốc (sử dụng đúng cách hay không), hiệu quả (thuốc có hiệu quả như mong đợi hay không), an toàn (có các tác dụng không mong muốn hay không) và tuân thủ điều trị (bệnh nhân có tuân thủ theo phác đồ điều trị hay không).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu xác định nhóm thuốc *không* cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Điều này đòi hỏi kiến thức về dược động học và dược lực học của các nhóm thuốc khác nhau, đặc biệt là khả năng thải trừ qua thận.
* A. Thuốc kháng virus: Nhiều thuốc kháng virus được thải trừ qua thận và cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận để tránh tích lũy thuốc và gây độc tính.
* B. Các kháng sinh nhóm cephalosporin: Phần lớn cephalosporin được thải trừ qua thận và cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
* C. Các thuốc chẹn kênh calci: Nhóm thuốc này thường chuyển hóa chủ yếu qua gan và ít bị ảnh hưởng bởi chức năng thận, do đó thường không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
* D. Các kháng sinh nhóm aminoglycosid: Aminoglycosid độc tính cao với thận, gần như thải trừ hoàn toàn qua thận ở dạng không đổi, nên bắt buộc phải hiệu chỉnh liều rất cẩn thận ở bệnh nhân suy thận.
Vậy, đáp án đúng là C.
* A. Thuốc kháng virus: Nhiều thuốc kháng virus được thải trừ qua thận và cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận để tránh tích lũy thuốc và gây độc tính.
* B. Các kháng sinh nhóm cephalosporin: Phần lớn cephalosporin được thải trừ qua thận và cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
* C. Các thuốc chẹn kênh calci: Nhóm thuốc này thường chuyển hóa chủ yếu qua gan và ít bị ảnh hưởng bởi chức năng thận, do đó thường không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
* D. Các kháng sinh nhóm aminoglycosid: Aminoglycosid độc tính cao với thận, gần như thải trừ hoàn toàn qua thận ở dạng không đổi, nên bắt buộc phải hiệu chỉnh liều rất cẩn thận ở bệnh nhân suy thận.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chloramphenicol là một kháng sinh có khả năng gây suy tủy nhiều nhất. Cơ chế gây suy tủy của chloramphenicol liên quan đến việc úc chế tổng hợp protein ở tế bào tủy xương, dẫn đến giảm sản xuất các tế bào máu. Erythromycin, Gentamicin và Tetracyclin cũng có thể gây ra các tác dụng phụ lên hệ tạo máu, nhưng khả năng gây suy tủy của chúng thấp hơn nhiều so với Chloramphenicol.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng