Công ty LITI mua một lô hàng với giá 100.000 USD, đã thanh toán bằng tiền. Điều kiện tín dụng 3/15, n/30. Phần chiết khấu được hưởng:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
Trong trường hợp này, công ty được hưởng chiết khấu 2% nếu thanh toán trong vòng 15 ngày. Vì đề bài không nói rõ công ty có thanh toán trong thời hạn chiết khấu hay không, ta giả định công ty được hưởng chiết khấu.
Số tiền còn lại chưa trả là: 340.000 - 140.000 = 200.000 USD
Chiết khấu được hưởng là: 200.000 * 2% = 4.000 USD
Giá trị hàng tồn kho được ghi nhận: 340.000 - 4.000 = 336.000 USD
Vậy đáp án đúng là C.
Khấu hao theo phương pháp tổng số năm (Sum-of-the-years' digits method) được tính như sau:
- Tính tổng số năm sử dụng: 1 + 2 + ... + 10 = (10 * 11) / 2 = 55.
- Tỷ lệ khấu hao năm 2013 (năm đầu tiên) = 10/55.
- Mức khấu hao năm 2013 = (30.300 * 10) / 55 = 5.509,09 USD
Vì năm 2013 chỉ sử dụng từ 1/5 nên số tháng sử dụng là 8 tháng (từ tháng 5 đến hết tháng 12).
Vậy, mức khấu hao năm 2013 là: (5.509,09/12)*8 = 3.672,73 USD
Vậy đáp án gần nhất là B. 3.672 USD
Phương án A đúng. Theo quy định, đất đai không phải là đối tượng trích khấu hao do giá trị sử dụng của đất không bị hao mòn theo thời gian.
Phương án B sai. Tại cuối thời điểm sử dụng của một tài sản cố định, tổng khấu hao lũy kế bằng nguyên giá (giá trị ban đầu) trừ giá trị còn lại ước tính (nếu có).
Phương án C sai. Không phải tất cả tài sản cố định đều phải trích khấu hao. Ví dụ, đất đai không phải trích khấu hao.
Phương án D sai. Khi tài sản cố định đã khấu hao hết, doanh nghiệp có thể tiếp tục sử dụng nếu tài sản vẫn còn giá trị sử dụng được. Việc thanh lý chỉ xảy ra khi tài sản không còn giá trị sử dụng hoặc doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng nữa.
* A. Khoản phải thu khách hàng: Đại diện cho số tiền mà khách hàng còn nợ doanh nghiệp. Khoản này có thể chuyển đổi thành tiền mặt khi khách hàng thanh toán.
* B. Quỹ khen thưởng: Là quỹ tiền mặt hoặc các tài sản có tính thanh khoản cao, sẵn sàng để chi trả cho các hoạt động khen thưởng.
* C. Nợ phải trả: Là nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp phải trả cho bên thứ ba. Đây không phải là tài sản, nên không xét đến tính lưu động.
* D. Tài sản cố định: Là các tài sản hữu hình có giá trị lớn, sử dụng lâu dài trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định có tính thanh khoản thấp vì khó chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng.
So sánh khoản phải thu khách hàng và quỹ khen thưởng, quỹ khen thưởng thường đã là tiền mặt hoặc các tài sản rất dễ chuyển đổi thành tiền mặt. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu *cao hơn* hàng tồn kho. Khoản phải thu khách hàng có tính thanh khoản cao hơn hàng tồn kho vì hàng tồn kho cần phải được bán trước khi chuyển thành tiền mặt, trong khi khoản phải thu khách hàng chỉ cần thu hồi nợ. Do đó, so với hàng tồn kho, khoản phải thu khách hàng có tính lưu động cao hơn. Vì vậy, đáp án đúng là A.
*Tuy nhiên, phương án B: 'Quỹ khen thưởng' nếu được hiểu là tiền mặt hoặc tương đương tiền thì có tính lưu động cao nhất trong các phương án. Vì vậy, theo nghĩa chặt chẽ, phương án B chính xác hơn phương án A. Mặc dù vậy, trong bối cảnh kế toán và quản trị tài chính thông thường, 'khoản phải thu khách hàng' vẫn thường được xem là có tính lưu động cao hơn 'hàng tồn kho' do khả năng chuyển đổi thành tiền mặt tương đối nhanh chóng và trực tiếp hơn.*

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.