Công thức xác định nguyên giá Tài sản cố định
A.
A. Nguyên giá = giá mua - chi phí liên quan - các chi phí được phân bổ cho tài sản
B.
B. Nguyên giá = giá mua + chi phí liên quan
C.
C. Nguyên giá = giá mua + chi phí liên quan - các chi phí được phân bổ cho tài sản
D.
D. Nguyên giá = giá mua + chi phí liên quan + các chi phí được phân bổ cho tài sản
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Nguyên giá của tài sản cố định được xác định bằng giá mua cộng với các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí được phân bổ có thể liên quan đến các khía cạnh khác của quản lý tài sản nhưng không trực tiếp cấu thành nguyên giá. Do đó, đáp án chính xác là phương án B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chính sách bán hàng của một dự án bao gồm nhiều khía cạnh, bao gồm:
* **Đối tượng khách hàng:** Bán cho khách hàng quen thuộc, khách hàng tiềm năng, hoặc cả hai.
* **Hình thức thanh toán:** Bán trả ngay, bán trả chậm (bán chịu), hoặc kết hợp cả hai.
* **Kênh phân phối:** Bán thông qua hệ thống phân phối (đại lý, nhà phân phối) hoặc bán trực tiếp cho người tiêu dùng.
Do đó, đáp án A (Tất cả đều đúng) là đáp án chính xác nhất vì nó bao hàm tất cả các khía cạnh quan trọng của chính sách bán hàng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dòng tiền theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV) tập trung vào dòng tiền thuần tạo ra từ tài sản mà không quan tâm đến việc tài trợ cho tài sản đó (ví dụ: bằng nợ vay). Do đó, lãi vay và nợ gốc không được xem xét trực tiếp trong dòng tiền, nhưng tác động của chúng đến thuế (lá chắn thuế) thì có. Lá chắn thuế làm giảm số thuế phải nộp, do đó làm tăng dòng tiền. Vì vậy, lợi ích từ lá chắn thuế đã được tính vào bên trong dòng tiền thông qua dòng thuế. Các phương án khác đều không chính xác vì chúng đề cập đến việc tính dòng tiền vay nợ hoặc dòng tiền trả nợ gốc trực tiếp, điều này không phù hợp với quan điểm TIPV.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số tiền gốc phải trả hàng năm là: 3000/4 = 750 triệu.
Năm 1 (thời gian xây dựng): Lãi vay = 300 triệu.
Năm 2: Số gốc còn lại là 3000 triệu, tiền lãi phải trả là: 3000 * 12% = 360 triệu.
Vậy, tổng số tiền phải trả năm 2 là: 750 + 360 = 1110 triệu.
Tuy nhiên, cần xem xét lãi vay trong thời gian xây dựng đã được tính vào gốc chưa. Nếu lãi vay (300 triệu) được cộng vào gốc ban đầu, thì tổng gốc vay sẽ là 3300 triệu. Khi đó, số tiền gốc phải trả hàng năm là: 3300/4 = 825 triệu.
Tiền lãi phải trả năm 2 (dựa trên gốc ban đầu 3300 triệu) là: 3300 * 12% = 396 triệu.
Vậy, tổng số tiền phải trả năm 2 là: 825 + 396 = 1221 triệu.
Nhưng các đáp án không có đáp án nào gần với 1110 hoặc 1221. Có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc cách hiểu đề.
Nếu hiểu là: Lãi suất 12%/năm tính trên dư nợ giảm dần.
Cuối năm 1 (sau khi xây dựng): nợ gốc là 3000 + 300 = 3300.
Năm 2:
Tiền gốc trả: 3000/4 = 750.
Tiền lãi trả: (3300 - 750)*12% = 2550 * 0.12 = 306.
Tổng tiền trả năm 2: 750 + 306 = 1056.
Nếu tiền gốc trả là 3300/4 = 825
Tiền lãi trả: (3300 - 825) * 12% = 2475 * 0.12 = 297
Tổng tiền trả năm 2: 825 + 297 = 1122.
Xem xét các đáp án gần nhất, có thể đáp án D gần đúng nhất nếu có sự làm tròn số hoặc sai sót nhỏ trong tính toán hoặc thông tin đề bài. Tuy nhiên, cần lưu ý là không có đáp án nào thực sự chính xác với các cách tính thông thường.
Nếu lãi suất 12% tính trên gốc ban đầu (3000) thì:
Năm 2: 750 + 3000*0.12 = 750 + 360 = 1110 (không có đáp án)
Vì không có đáp án chính xác, và có khả năng đề bài thiếu thông tin hoặc sai sót, tôi sẽ chọn đáp án gần đúng nhất dựa trên các tính toán đã thực hiện. Trong trường hợp này, đáp án D (1041 triệu) có vẻ gần với một số kết quả tính toán (nếu có làm tròn số hoặc các sai sót nhỏ khác).
Tuy nhiên, cần nhấn mạnh lại là không có đáp án nào hoàn toàn khớp với các cách tính thông thường dựa trên thông tin đề bài.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
EAA (Equivalent Annual Annuity) là phương pháp sử dụng để so sánh các dự án có thời gian hoạt động khác nhau. Khi bội số chung nhỏ nhất của thời gian hoạt động của các dự án lớn (ví dụ lớn hơn 10 năm), việc lặp lại dự án nhiều lần trở nên không thực tế. Do đó, phát biểu A là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được thực hiện như sau:
1. **Tính tỷ lệ khấu hao:** Tỷ lệ khấu hao = (1 / Số năm sử dụng) * Hệ số điều chỉnh. Trong trường hợp này, hệ số điều chỉnh thường là 2 (nếu không có thông tin khác). Vậy, tỷ lệ khấu hao = (1/5) * 2 = 0.4 hay 40%.
2. **Tính khấu hao các năm trước:**
- Năm 1: Khấu hao = Nguyên giá * Tỷ lệ khấu hao = 1,000 triệu * 40% = 400 triệu.
- Giá trị còn lại sau năm 1 = 1,000 triệu - 400 triệu = 600 triệu.
- Năm 2: Khấu hao = Giá trị còn lại năm 1 * Tỷ lệ khấu hao = 600 triệu * 40% = 240 triệu.
- Giá trị còn lại sau năm 2 = 600 triệu - 240 triệu = 360 triệu.
- Năm 3: Khấu hao = Giá trị còn lại năm 2 * Tỷ lệ khấu hao = 360 triệu * 40% = 144 triệu.
- Giá trị còn lại sau năm 3 = 360 triệu - 144 triệu = 216 triệu.
3. **Điều chỉnh khấu hao (nếu cần):**
- Trong 2 năm cuối (năm 4 và năm 5), nếu mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần thấp hơn mức khấu hao bình quân (giá trị còn lại / số năm còn lại), thì chuyển sang khấu hao theo đường thẳng.
- Khấu hao bình quân cho năm 4 và năm 5 = 216 triệu / 2 = 108 triệu.
- So sánh: Khấu hao theo số dư giảm dần (216 * 40% = 86.4 triệu) < 108 triệu. Vì vậy, năm thứ 4 và năm thứ 5, mức khấu hao sẽ là 108 triệu.
Vậy, số tiền trích khấu hao năm thứ 4 là 108 triệu đồng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng