Trả lời:
Đáp án đúng: B
Công thức trong ảnh là công thức tính giá trị hiện tại thuần (NPV - Net Present Value). NPV là hiệu số giữa giá trị hiện tại của dòng tiền vào và giá trị hiện tại của dòng tiền ra trong một dự án hoặc một khoản đầu tư. NPV được sử dụng trong lập ngân sách vốn và quy hoạch đầu tư để phân tích khả năng sinh lời của một dự án hoặc đầu tư được đề xuất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
IRR (Internal Rate of Return) là tỷ suất hoàn vốn nội bộ, là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của một dự án bằng không. Để tính IRR, chúng ta cần thông tin về dòng tiền của dự án trong tất cả các năm. Trong trường hợp này, chúng ta chỉ biết dòng tiền năm đầu. Các năm tiếp theo là chi phí san lấp mặt bằng mà không có con số cụ thể. Vì không có thông tin đầy đủ về dòng tiền của tất cả các năm (năm 2 và năm 3 thiếu thông tin cụ thể về chi phí san lấp), chúng ta không thể xác định chính xác IRR của dự án. Do đó, đáp án đúng là không xác định được.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Dự án B vay 200 tr.đ với lãi suất 10%/năm, tức là lãi vay hàng năm là 200 * 10% = 20 tr.đ.
Tổng vốn đầu tư của dự án B là 400 tr.đ.
Vậy, lãi suất vay thực tế (tính trên tổng vốn đầu tư) của dự án B là: (20 tr.đ / 400 tr.đ) * 100% = 5%. Tuy nhiên, không có đáp án nào phù hợp. Có thể câu hỏi đang muốn hỏi tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROIC) của dự án B sau khi trừ lãi vay, so với dự án A.
* Dự án A:
- Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) = Doanh thu - Chi phí = 500 - 300 = 200 tr.đ
- ROIC = EBIT / Tổng vốn đầu tư = 200 / 400 = 50%
* Dự án B:
- Chi phí đã cho chưa bao gồm lãi vay nên ta tính lại lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) = Doanh thu - Chi phí = 500 - 300 = 200 tr.đ
- Lợi nhuận sau lãi vay = EBIT - Lãi vay = 200 - 20 = 180 tr.đ
- ROIC sau lãi vay = Lợi nhuận sau lãi vay / Tổng vốn đầu tư = 180 / 400 = 45%
Nếu câu hỏi muốn hỏi lãi suất vay thực tế theo một cách khác thì không có đáp án nào đúng. Nếu câu hỏi muốn hỏi về sự khác biệt giữa ROIC của A và B (có thể hiểu là chi phí vay vốn đã ảnh hưởng đến ROIC như thế nào), thì cũng không có đáp án nào chính xác.
Tuy nhiên, nếu đề bài sai sót và 'Chi phí' của dự án B đã bao gồm chi phí lãi vay (điều này không hợp lý vì có dòng riêng ghi 'Lãi vay'), và câu hỏi muốn hỏi về tỷ lệ giữa lãi vay và lợi nhuận trước lãi vay và thuế của dự án B (EBIT), ta có: 20/200 = 10%. Khi đó, đáp án A có vẻ hợp lý nhất, mặc dù cách diễn đạt 'lãi suất vay thực tế' không chính xác trong trường hợp này.
Vì không có đáp án nào hoàn toàn chính xác dựa trên thông tin đã cho và cách hiểu thông thường về 'lãi suất vay thực tế', tôi sẽ chọn đáp án A với giả định đề bài có sự nhầm lẫn như đã giải thích ở trên.
Tổng vốn đầu tư của dự án B là 400 tr.đ.
Vậy, lãi suất vay thực tế (tính trên tổng vốn đầu tư) của dự án B là: (20 tr.đ / 400 tr.đ) * 100% = 5%. Tuy nhiên, không có đáp án nào phù hợp. Có thể câu hỏi đang muốn hỏi tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROIC) của dự án B sau khi trừ lãi vay, so với dự án A.
* Dự án A:
- Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) = Doanh thu - Chi phí = 500 - 300 = 200 tr.đ
- ROIC = EBIT / Tổng vốn đầu tư = 200 / 400 = 50%
* Dự án B:
- Chi phí đã cho chưa bao gồm lãi vay nên ta tính lại lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) = Doanh thu - Chi phí = 500 - 300 = 200 tr.đ
- Lợi nhuận sau lãi vay = EBIT - Lãi vay = 200 - 20 = 180 tr.đ
- ROIC sau lãi vay = Lợi nhuận sau lãi vay / Tổng vốn đầu tư = 180 / 400 = 45%
Nếu câu hỏi muốn hỏi lãi suất vay thực tế theo một cách khác thì không có đáp án nào đúng. Nếu câu hỏi muốn hỏi về sự khác biệt giữa ROIC của A và B (có thể hiểu là chi phí vay vốn đã ảnh hưởng đến ROIC như thế nào), thì cũng không có đáp án nào chính xác.
Tuy nhiên, nếu đề bài sai sót và 'Chi phí' của dự án B đã bao gồm chi phí lãi vay (điều này không hợp lý vì có dòng riêng ghi 'Lãi vay'), và câu hỏi muốn hỏi về tỷ lệ giữa lãi vay và lợi nhuận trước lãi vay và thuế của dự án B (EBIT), ta có: 20/200 = 10%. Khi đó, đáp án A có vẻ hợp lý nhất, mặc dù cách diễn đạt 'lãi suất vay thực tế' không chính xác trong trường hợp này.
Vì không có đáp án nào hoàn toàn chính xác dựa trên thông tin đã cho và cách hiểu thông thường về 'lãi suất vay thực tế', tôi sẽ chọn đáp án A với giả định đề bài có sự nhầm lẫn như đã giải thích ở trên.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp sơ đồ Gantt thường bắt đầu bằng việc liệt kê tất cả các công việc cần thiết cho dự án. Đây là bước đầu tiên và quan trọng để xây dựng sơ đồ Gantt. Do đó, việc liệt kê các công việc của dự án là bước đầu tiên, tức là bước 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sự kiện trong sơ đồ PERT (Program Evaluation and Review Technique) mà không có công việc nào đi ra (tức là không có mũi tên nào bắt nguồn từ sự kiện đó) được gọi là sự kiện hoàn thành hoặc sự kiện kết thúc. Nó biểu thị rằng tất cả các công việc dẫn đến sự kiện đó đã hoàn thành và không có công việc nào khác bắt đầu từ sự kiện đó. Do đó, đáp án đúng là D. Sự kiện hoàn thành của công việc.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai về sơ đồ PERT. Ta xét từng phương án:
- Phương án A: Đúng. Trong sơ đồ PERT, chiều dài mũi tên không nhất thiết phải tỷ lệ với thời gian của công việc.
- Phương án B: Đúng. Sơ đồ PERT có cả công việc thật (thể hiện các hoạt động thực tế) và công việc ảo (thể hiện mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc, không tốn thời gian).
- Phương án C: Đúng. Đường găng là đường dài nhất (về thời gian) trong sơ đồ PERT.
- Phương án D: Sai. Sơ đồ PERT có thể có nhiều hơn một đường găng nếu có nhiều đường có cùng thời gian dài nhất.
Vậy, phát biểu sai là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng