Có tài liệu về sản lượng của xí nghiệp X qua một số năm như sau:
Năm Sản lượng (1000 tấn)
1990 100
1991 120
1992 180
Tính tốc độ tăng trung bình hàng năm trong thời gian từ 1990 – 1992.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Để tính tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm, ta sử dụng công thức:
Tốc độ tăng trưởng trung bình = [(Giá trị cuối / Giá trị đầu)^(1 / Số năm)] - 1
Trong trường hợp này:
* Giá trị đầu (năm 1990) = 100
* Giá trị cuối (năm 1992) = 180
* Số năm = 1992 - 1990 = 2
Áp dụng công thức:
Tốc độ tăng trưởng trung bình = [(180 / 100)^(1/2)] - 1
Tốc độ tăng trưởng trung bình = [1.8^(0.5)] - 1
Tốc độ tăng trưởng trung bình = 1.3416 - 1 = 0.3416
Đổi sang phần trăm và làm tròn: 0.3416 * 100% ≈ 34%
Vậy tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm từ 1990 đến 1992 là khoảng 34%.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính giá thành trung bình 1 đơn vị sản phẩm chung của 4 xí nghiệp, ta cần tính tổng chi phí sản xuất của cả 4 xí nghiệp, sau đó chia cho tổng số sản phẩm được sản xuất.
Bước 1: Tính tổng số sản phẩm của từng xí nghiệp. Vì NSLĐ được tính bằng công nhân/sản phẩm, ta có thể suy ra số sản phẩm của mỗi xí nghiệp bằng số công nhân chia cho NSLĐ trung bình.
* Xí nghiệp 1: 80 / 20 = 4 sản phẩm
* Xí nghiệp 2: 100 / 24 = 4.1667 sản phẩm
* Xí nghiệp 3: 120 / 25 = 4.8 sản phẩm
* Xí nghiệp 4: 140 / 26 = 5.3846 sản phẩm
Bước 2: Tính tổng chi phí của từng xí nghiệp bằng cách nhân số sản phẩm với giá thành trung bình của một sản phẩm.
* Xí nghiệp 1: 4 * 100,000 = 400,000đ
* Xí nghiệp 2: 4.1667 * 110,000 = 458,337đ
* Xí nghiệp 3: 4.8 * 120,000 = 576,000đ
* Xí nghiệp 4: 5.3846 * 140,000 = 753,844đ
Bước 3: Tính tổng số sản phẩm và tổng chi phí của cả 4 xí nghiệp.
* Tổng số sản phẩm: 4 + 4.1667 + 4.8 + 5.3846 = 18.3513 sản phẩm
* Tổng chi phí: 400,000 + 458,337 + 576,000 + 753,844 = 2,188,181đ
Bước 4: Tính giá thành trung bình bằng cách chia tổng chi phí cho tổng số sản phẩm.
* Giá thành trung bình: 2,188,181 / 18.3513 = 119238.64 đ (xấp xỉ 119,239 đ)
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán, có thể có sai sót trong dữ liệu đề bài hoặc các phương án trả lời. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là D. 115.600đ. Do đó, trong trường hợp này, ta chọn đáp án gần đúng nhất.
Lưu ý quan trọng: Do kết quả tính toán không khớp hoàn toàn với bất kỳ đáp án nào, nên cần kiểm tra lại dữ liệu hoặc quy trình tính toán. Tuy nhiên, dựa trên các đáp án được cung cấp, D là lựa chọn hợp lý nhất.
Tuy nhiên, nếu có sai sót trong dữ liệu hoặc cách hiểu đề bài, kết quả có thể khác. Vì vậy, cần xem xét lại đề bài và dữ liệu để đảm bảo tính chính xác.
Bước 1: Tính tổng số sản phẩm của từng xí nghiệp. Vì NSLĐ được tính bằng công nhân/sản phẩm, ta có thể suy ra số sản phẩm của mỗi xí nghiệp bằng số công nhân chia cho NSLĐ trung bình.
* Xí nghiệp 1: 80 / 20 = 4 sản phẩm
* Xí nghiệp 2: 100 / 24 = 4.1667 sản phẩm
* Xí nghiệp 3: 120 / 25 = 4.8 sản phẩm
* Xí nghiệp 4: 140 / 26 = 5.3846 sản phẩm
Bước 2: Tính tổng chi phí của từng xí nghiệp bằng cách nhân số sản phẩm với giá thành trung bình của một sản phẩm.
* Xí nghiệp 1: 4 * 100,000 = 400,000đ
* Xí nghiệp 2: 4.1667 * 110,000 = 458,337đ
* Xí nghiệp 3: 4.8 * 120,000 = 576,000đ
* Xí nghiệp 4: 5.3846 * 140,000 = 753,844đ
Bước 3: Tính tổng số sản phẩm và tổng chi phí của cả 4 xí nghiệp.
* Tổng số sản phẩm: 4 + 4.1667 + 4.8 + 5.3846 = 18.3513 sản phẩm
* Tổng chi phí: 400,000 + 458,337 + 576,000 + 753,844 = 2,188,181đ
Bước 4: Tính giá thành trung bình bằng cách chia tổng chi phí cho tổng số sản phẩm.
* Giá thành trung bình: 2,188,181 / 18.3513 = 119238.64 đ (xấp xỉ 119,239 đ)
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán, có thể có sai sót trong dữ liệu đề bài hoặc các phương án trả lời. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là D. 115.600đ. Do đó, trong trường hợp này, ta chọn đáp án gần đúng nhất.
Lưu ý quan trọng: Do kết quả tính toán không khớp hoàn toàn với bất kỳ đáp án nào, nên cần kiểm tra lại dữ liệu hoặc quy trình tính toán. Tuy nhiên, dựa trên các đáp án được cung cấp, D là lựa chọn hợp lý nhất.
Tuy nhiên, nếu có sai sót trong dữ liệu hoặc cách hiểu đề bài, kết quả có thể khác. Vì vậy, cần xem xét lại đề bài và dữ liệu để đảm bảo tính chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính chỉ số giá cả ở Hà Nội so với Hải Phòng, ta sử dụng công thức chỉ số giá tổng hợp Laspeyres (hoặc Paasche nếu có thông tin về lượng ở kỳ báo cáo). Tuy nhiên, với thông tin hiện có, cách tiếp cận hợp lý nhất là tính chỉ số giá đơn giản cho từng mặt hàng, sau đó tính trung bình gia quyền theo lượng tiêu thụ ở kỳ gốc (Hải Phòng).
1. Tính chỉ số giá cho từng mặt hàng:
- Mặt hàng A: (Giá Hà Nội / Giá Hải Phòng) = (8 / 6) = 1.333
- Mặt hàng B: (Giá Hà Nội / Giá Hải Phòng) = (4 / 3) = 1.333
2. Tính chỉ số giá tổng hợp (trung bình gia quyền): Vì cả hai mặt hàng đều có chỉ số giá như nhau là 1.333, nên chỉ số giá tổng hợp cũng sẽ là 1.333.
3. Đổi sang phần trăm: 1.333 * 100% = 133.3%
Vì vậy, chỉ số giá ở Hà Nội so với Hải Phòng là khoảng 133%.
1. Tính chỉ số giá cho từng mặt hàng:
- Mặt hàng A: (Giá Hà Nội / Giá Hải Phòng) = (8 / 6) = 1.333
- Mặt hàng B: (Giá Hà Nội / Giá Hải Phòng) = (4 / 3) = 1.333
2. Tính chỉ số giá tổng hợp (trung bình gia quyền): Vì cả hai mặt hàng đều có chỉ số giá như nhau là 1.333, nên chỉ số giá tổng hợp cũng sẽ là 1.333.
3. Đổi sang phần trăm: 1.333 * 100% = 133.3%
Vì vậy, chỉ số giá ở Hà Nội so với Hải Phòng là khoảng 133%.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính chỉ số giá cả tổng hợp, ta sử dụng công thức Laspeyres (cố định quyền số theo kỳ gốc) hoặc Paasche (cố định quyền số theo kỳ báo cáo). Tuy nhiên, với dữ liệu cho trước, ta chỉ có thể tính chỉ số giá cả tổng hợp theo phương pháp bình quân gia quyền.
Công thức tính chỉ số giá cả tổng hợp theo phương pháp bình quân gia quyền:
Chỉ số giá cả tổng hợp = Σ (Tỷ lệ chi phí năm hiện tại * (Giá đơn vị năm hiện tại / Giá đơn vị năm gốc))
Trong trường hợp này, chúng ta không có "năm gốc" để so sánh, đề bài cũng không yêu cầu năm gốc cụ thể, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng tỷ lệ chi phí năm và giá đơn vị hiện tại để tính toán.
Tính tỷ lệ chi phí của từng loại chi phí:
Tổng chi phí = 250 + 480 + 80 = 810 (nghìn đồng)
- Cước bưu điện: 250/810 = 0.3086
- Giấy bút: 480/810 = 0.5926
- Mực photo: 80/810 = 0.0988
Tính chỉ số giá cả tổng hợp:
Chỉ số = (0.3086 * 180) + (0.5926 * 350) + (0.0988 * 50) = 55.548 + 207.41 + 4.94 = 267.9
Tuy nhiên, có vẻ như đề bài đang yêu cầu tính chỉ số giá cả so với một năm gốc nào đó mà không cung cấp thông tin về năm gốc. Vì vậy, không thể tính toán chính xác chỉ số giá cả tổng hợp theo cách thông thường. Các đáp án A, B, C, D đều có dạng phần trăm, có lẽ đề bài muốn so sánh giá cả năm hiện tại so với một năm gốc không được cung cấp. Vì không có đủ thông tin, không thể xác định đáp án chính xác. Trong trường hợp này, ta giả sử đề bài muốn hỏi sự thay đổi chi phí bình quân của các mặt hàng, vậy ta có thể tính như sau:
Tổng chi phí năm hiện tại: 810
Giả sử tổng chi phí năm gốc là 100 (chỉ là giả sử để tính phần trăm).
Vậy chỉ số giá cả sẽ là: (810/tổng chi phí năm gốc)*100. Vì không có thông tin về năm gốc, ta không thể tính được.
Tuy nhiên, nếu ta hiểu theo một cách khác là tính mức độ thay đổi giá đơn vị bình quân của các loại chi phí. Ta có thể tính như sau:
Tổng giá đơn vị = 180 + 350 + 50 = 580
Nếu ta coi tổng chi phí năm là một yếu tố để tính quyền số, ta có thể tính chỉ số giá cả như sau:
Chỉ số = (250/810)*(180/X1) + (480/810)*(350/X2) + (80/810)*(50/X3). Trong đó, X1, X2, X3 là giá đơn vị năm gốc, không có thông tin.
Do không có đủ thông tin về năm gốc, ta không thể xác định đáp án chính xác. Các đáp án đưa ra không phù hợp với dữ liệu hiện có.
Công thức tính chỉ số giá cả tổng hợp theo phương pháp bình quân gia quyền:
Chỉ số giá cả tổng hợp = Σ (Tỷ lệ chi phí năm hiện tại * (Giá đơn vị năm hiện tại / Giá đơn vị năm gốc))
Trong trường hợp này, chúng ta không có "năm gốc" để so sánh, đề bài cũng không yêu cầu năm gốc cụ thể, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng tỷ lệ chi phí năm và giá đơn vị hiện tại để tính toán.
Tính tỷ lệ chi phí của từng loại chi phí:
Tổng chi phí = 250 + 480 + 80 = 810 (nghìn đồng)
- Cước bưu điện: 250/810 = 0.3086
- Giấy bút: 480/810 = 0.5926
- Mực photo: 80/810 = 0.0988
Tính chỉ số giá cả tổng hợp:
Chỉ số = (0.3086 * 180) + (0.5926 * 350) + (0.0988 * 50) = 55.548 + 207.41 + 4.94 = 267.9
Tuy nhiên, có vẻ như đề bài đang yêu cầu tính chỉ số giá cả so với một năm gốc nào đó mà không cung cấp thông tin về năm gốc. Vì vậy, không thể tính toán chính xác chỉ số giá cả tổng hợp theo cách thông thường. Các đáp án A, B, C, D đều có dạng phần trăm, có lẽ đề bài muốn so sánh giá cả năm hiện tại so với một năm gốc không được cung cấp. Vì không có đủ thông tin, không thể xác định đáp án chính xác. Trong trường hợp này, ta giả sử đề bài muốn hỏi sự thay đổi chi phí bình quân của các mặt hàng, vậy ta có thể tính như sau:
Tổng chi phí năm hiện tại: 810
Giả sử tổng chi phí năm gốc là 100 (chỉ là giả sử để tính phần trăm).
Vậy chỉ số giá cả sẽ là: (810/tổng chi phí năm gốc)*100. Vì không có thông tin về năm gốc, ta không thể tính được.
Tuy nhiên, nếu ta hiểu theo một cách khác là tính mức độ thay đổi giá đơn vị bình quân của các loại chi phí. Ta có thể tính như sau:
Tổng giá đơn vị = 180 + 350 + 50 = 580
Nếu ta coi tổng chi phí năm là một yếu tố để tính quyền số, ta có thể tính chỉ số giá cả như sau:
Chỉ số = (250/810)*(180/X1) + (480/810)*(350/X2) + (80/810)*(50/X3). Trong đó, X1, X2, X3 là giá đơn vị năm gốc, không có thông tin.
Do không có đủ thông tin về năm gốc, ta không thể xác định đáp án chính xác. Các đáp án đưa ra không phù hợp với dữ liệu hiện có.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính chỉ số giá cả trong tháng 6 so với tháng 5, ta cần tính tổng chi phí cho mỗi loại quả trong cả hai tháng, sau đó so sánh tổng chi phí của tháng 6 so với tháng 5.
* Tháng 5:
* Cam: 6,0 * x (x là số kg cam bán được, đề bài không cho nên không tính được giá trị cụ thể)
* Táo: 8,0 * y (y là số kg táo bán được, đề bài không cho nên không tính được giá trị cụ thể)
* Nho: 8,5 * z (z là số kg nho bán được, đề bài không cho nên không tính được giá trị cụ thể)
Tổng chi phí tháng 5: 6,0x + 8,0y + 8,5z
* Tháng 6:
* Cam: 6,4 * 100 = 640
* Táo: 8,5 * 120 = 1020
* Nho: 9,0 * 80 = 720
Tổng chi phí tháng 6: 640 + 1020 + 720 = 2380
Vì không có thông tin về số lượng bán của tháng 5 nên không thể tính chỉ số giá chính xác. Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Đề bài cần cung cấp thêm thông tin về số lượng bán trong tháng 5 để có thể tính toán chính xác.
Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu tính chỉ số giá BÌNH QUÂN của các mặt hàng trong tháng 6 so với tháng 5, ta tính như sau:
Chỉ số giá cam = 6.4/6.0 = 1.067
Chỉ số giá táo = 8.5/8.0 = 1.0625
Chỉ số giá nho = 9.0/8.5 = 1.059
Chỉ số giá bình quân = (1.067 + 1.0625 + 1.059) / 3 = 1.063
=> Chỉ số giá cả tăng 6.3% so với tháng 5. Như vậy, đáp án C gần đúng nhất nếu ta hiểu theo cách tính này.
* Tháng 5:
* Cam: 6,0 * x (x là số kg cam bán được, đề bài không cho nên không tính được giá trị cụ thể)
* Táo: 8,0 * y (y là số kg táo bán được, đề bài không cho nên không tính được giá trị cụ thể)
* Nho: 8,5 * z (z là số kg nho bán được, đề bài không cho nên không tính được giá trị cụ thể)
Tổng chi phí tháng 5: 6,0x + 8,0y + 8,5z
* Tháng 6:
* Cam: 6,4 * 100 = 640
* Táo: 8,5 * 120 = 1020
* Nho: 9,0 * 80 = 720
Tổng chi phí tháng 6: 640 + 1020 + 720 = 2380
Vì không có thông tin về số lượng bán của tháng 5 nên không thể tính chỉ số giá chính xác. Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Đề bài cần cung cấp thêm thông tin về số lượng bán trong tháng 5 để có thể tính toán chính xác.
Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu tính chỉ số giá BÌNH QUÂN của các mặt hàng trong tháng 6 so với tháng 5, ta tính như sau:
Chỉ số giá cam = 6.4/6.0 = 1.067
Chỉ số giá táo = 8.5/8.0 = 1.0625
Chỉ số giá nho = 9.0/8.5 = 1.059
Chỉ số giá bình quân = (1.067 + 1.0625 + 1.059) / 3 = 1.063
=> Chỉ số giá cả tăng 6.3% so với tháng 5. Như vậy, đáp án C gần đúng nhất nếu ta hiểu theo cách tính này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mục đích chính của việc sử dụng các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng là để làm nổi bật hướng đi chính của hiện tượng đó qua thời gian, loại bỏ nhiễu từ các yếu tố ngẫu nhiên. Điều này giúp chúng ta nhìn nhận rõ ràng hơn về sự thay đổi và phát triển của hiện tượng, không bị ảnh hưởng bởi các biến động tạm thời.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng