Có các loại nhân tố sinh thái nào:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm chính: nhân tố vô sinh (các yếu tố vật lý, hóa học của môi trường) và nhân tố hữu sinh (các mối quan hệ giữa các sinh vật sống). Trong nhân tố hữu sinh, con người là một yếu tố quan trọng, tác động mạnh mẽ đến môi trường và các loài sinh vật khác. Vì vậy, đáp án B là đầy đủ và chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khoảng giá trị nhiệt độ mà cá rô phi có thể sống sót và phát triển, từ giới hạn dưới (5,6°C) đến giới hạn trên (42°C), được gọi là khoảng chống chịu. Trong khoảng này, cá có thể duy trì các hoạt động sống cơ bản. Các khoảng nhiệt độ ngoài khoảng này có thể gây chết cho cá.
* Khoảng gây chết: Là khoảng nhiệt độ mà sinh vật không thể sống sót.
* Khoảng thuận lợi: Là khoảng nhiệt độ mà sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
* Giới hạn sinh thái: Bao gồm tất cả các yếu tố môi trường mà sinh vật có thể tồn tại và phát triển, không chỉ riêng nhiệt độ.
* Khoảng gây chết: Là khoảng nhiệt độ mà sinh vật không thể sống sót.
* Khoảng thuận lợi: Là khoảng nhiệt độ mà sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
* Giới hạn sinh thái: Bao gồm tất cả các yếu tố môi trường mà sinh vật có thể tồn tại và phát triển, không chỉ riêng nhiệt độ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Con người tác động lên môi trường sống thông qua cả yếu tố sinh học (hữu sinh) và phi sinh học (vô sinh).
- Tác động hữu sinh: Con người tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên các loài sinh vật khác thông qua hoạt động săn bắt, trồng trọt, chăn nuôi, bảo tồn…
- Tác động vô sinh: Con người tác động lên các yếu tố vật lý, hóa học của môi trường như xây dựng nhà cửa, đường xá (tác động lên địa hình, ánh sáng…), khai thác khoáng sản (tác động lên đất, nước…), thải chất thải công nghiệp, sinh hoạt (tác động lên không khí, nước, đất).
- Tác động hữu sinh: Con người tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên các loài sinh vật khác thông qua hoạt động săn bắt, trồng trọt, chăn nuôi, bảo tồn…
- Tác động vô sinh: Con người tác động lên các yếu tố vật lý, hóa học của môi trường như xây dựng nhà cửa, đường xá (tác động lên địa hình, ánh sáng…), khai thác khoáng sản (tác động lên đất, nước…), thải chất thải công nghiệp, sinh hoạt (tác động lên không khí, nước, đất).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn câu sai.
Phương án A: Đúng. Nhân tố sinh thái bao gồm tất cả các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh vật, cả trực tiếp và gián tiếp.
Phương án B: Đúng. Giới hạn sinh thái mô tả khoảng giá trị mà sinh vật có thể tồn tại và phát triển đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
Phương án C: Sai. Sinh vật là một yếu tố sinh thái, cụ thể là yếu tố hữu sinh, vì chúng tác động lẫn nhau và đến môi trường.
Phương án D: Đúng. Các nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm chính: vô sinh (các yếu tố không sống như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm) và hữu sinh (các yếu tố sống như các sinh vật khác).
Vậy, đáp án sai là C.
Phương án A: Đúng. Nhân tố sinh thái bao gồm tất cả các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh vật, cả trực tiếp và gián tiếp.
Phương án B: Đúng. Giới hạn sinh thái mô tả khoảng giá trị mà sinh vật có thể tồn tại và phát triển đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
Phương án C: Sai. Sinh vật là một yếu tố sinh thái, cụ thể là yếu tố hữu sinh, vì chúng tác động lẫn nhau và đến môi trường.
Phương án D: Đúng. Các nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm chính: vô sinh (các yếu tố không sống như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm) và hữu sinh (các yếu tố sống như các sinh vật khác).
Vậy, đáp án sai là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phân bố của sinh vật. Khái niệm cốt lõi là giới hạn chịu đựng của loài và mối liên hệ của nó với vùng phân bố.
Đánh giá các phương án:
- Phương án A: Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. -> Đúng. Giới hạn chịu nhiệt càng rộng, loài càng có khả năng thích nghi với nhiều môi trường khác nhau, dẫn đến vùng phân bố rộng hơn. Cá chép có khoảng nhiệt độ chịu đựng (44-2=42) rộng hơn cá rô phi (42-5.6=36.4), do đó có vùng phân bố rộng hơn.
- Phương án B: Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn. -> Đúng một phần. Giới hạn dưới thấp hơn cho phép cá chép sống ở vùng lạnh hơn, nhưng không giải thích đầy đủ tại sao vùng phân bố lại rộng hơn (còn phụ thuộc vào giới hạn trên).
- Phương án C: Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn. -> Sai. Giới hạn dưới cao hơn có nghĩa là cá rô phi không thể sống ở vùng lạnh bằng cá chép.
- Phương án D: Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn. -> Sai. Giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn có nghĩa là cá rô phi ít khả năng thích nghi với các điều kiện môi trường khác nhau.
Giải thích:
Phương án A là chính xác nhất vì nó bao gồm cả giới hạn trên và dưới của nhiệt độ, tức là xét đến toàn bộ khoảng nhiệt độ mà loài có thể sống được. Các phương án khác chỉ xét đến một khía cạnh (giới hạn trên hoặc giới hạn dưới) hoặc đưa ra kết luận sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi đề cập đến sự thích nghi của động vật với điều kiện ánh sáng khác nhau. Dựa vào đó, người ta chia động vật thành hai nhóm chính:
* Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày: Đây là những loài có thị giác và các giác quan khác phát triển tốt trong điều kiện ánh sáng mạnh. Ví dụ: chim, bướm, nhiều loài bò sát.
* Nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm: Đây là những loài có khả năng hoạt động tốt trong điều kiện ánh sáng yếu hoặc bóng tối. Chúng thường có thị giác nhạy bén hoặc các giác quan khác (như thính giác, khứu giác) phát triển mạnh để bù đắp cho việc thiếu ánh sáng. Ví dụ: cú mèo, dơi, cáo.
Vì vậy, đáp án C là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm cả hai nhóm động vật này.
* Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày: Đây là những loài có thị giác và các giác quan khác phát triển tốt trong điều kiện ánh sáng mạnh. Ví dụ: chim, bướm, nhiều loài bò sát.
* Nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm: Đây là những loài có khả năng hoạt động tốt trong điều kiện ánh sáng yếu hoặc bóng tối. Chúng thường có thị giác nhạy bén hoặc các giác quan khác (như thính giác, khứu giác) phát triển mạnh để bù đắp cho việc thiếu ánh sáng. Ví dụ: cú mèo, dơi, cáo.
Vì vậy, đáp án C là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm cả hai nhóm động vật này.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng