Trả lời:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, `x` được khởi tạo là 0. Sau đó, đoạn mã kiểm tra xem `x` có lớn hơn 0 không. Vì `x` không lớn hơn 0, nên khối mã `if` không được thực thi. Tiếp theo, khối mã `else` được thực thi, in ra giá trị của `x`, tức là 0, và sau đó gán `x` bằng 1. Cuối cùng, lệnh `print(x)` in ra giá trị mới của `x`, tức là 1. Vì vậy, chương trình sẽ in ra 0 và 1 trên hai dòng riêng biệt.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
The code snippet provided calculates the maximum of two integers using the ternary operator. The ternary operator `(condition) ? value_if_true : value_if_false` correctly returns `a` if `a` is greater than `b`, and `b` otherwise. There are no syntax or logical errors in the code. Therefore, the answer is 'No error'.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lệnh `#include` trong C++ được sử dụng để báo cho bộ tiền xử lý (preprocessor) chèn nội dung của một file khác vào file hiện tại. Thông thường, các file được include là các header file (`.h` hoặc không có đuôi) chứa các khai báo (declarations) của các hàm, lớp, biến, và các định nghĩa (definitions) cần thiết để sử dụng các thư viện chuẩn hoặc thư viện do người dùng tự định nghĩa. Các thư viện chuẩn của C++ cung cấp rất nhiều chức năng hữu ích, và để sử dụng chúng, ta cần include các header file tương ứng.
Phương án A sai vì `#include` không liên quan trực tiếp đến việc thông báo các biến sử dụng trong chương trình hoặc thông báo chương trình sử dụng các lệnh tính toán.
Phương án B sai vì `#include` không khai báo các câu lệnh được sử dụng. Nó chỉ đơn giản là chèn nội dung của một file khác vào file hiện tại.
Phương án C đúng vì nó mô tả chính xác chức năng của `#include`: thông báo cho bộ tiền biên dịch thêm các thư viện chuẩn (hoặc thư viện khác) vào chương trình. Các lệnh sử dụng trong chương trình cần có prototype (khai báo) trong các thư viện này để trình biên dịch có thể kiểm tra tính hợp lệ.
Phương án D sai vì đã có phương án đúng.
Phương án A sai vì `#include` không liên quan trực tiếp đến việc thông báo các biến sử dụng trong chương trình hoặc thông báo chương trình sử dụng các lệnh tính toán.
Phương án B sai vì `#include` không khai báo các câu lệnh được sử dụng. Nó chỉ đơn giản là chèn nội dung của một file khác vào file hiện tại.
Phương án C đúng vì nó mô tả chính xác chức năng của `#include`: thông báo cho bộ tiền biên dịch thêm các thư viện chuẩn (hoặc thư viện khác) vào chương trình. Các lệnh sử dụng trong chương trình cần có prototype (khai báo) trong các thư viện này để trình biên dịch có thể kiểm tra tính hợp lệ.
Phương án D sai vì đã có phương án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong các kiểu dữ liệu được liệt kê, `float`, `int`, và `double` là các kiểu dữ liệu chuẩn được sử dụng phổ biến trong nhiều ngôn ngữ lập trình để biểu diễn số thực (float, double) và số nguyên (int). Kiểu `real` ít phổ biến hơn và thường không phải là một kiểu dữ liệu cơ bản được tích hợp sẵn trong hầu hết các ngôn ngữ. Do đó, `real` không phải là một kiểu biến đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Toán tử quan hệ được sử dụng để so sánh hai giá trị. Các toán tử quan hệ phổ biến bao gồm: > (lớn hơn), < (bé hơn), >= (lớn hơn hoặc bằng), <= (bé hơn hoặc bằng), == (bằng), != (không bằng).
Trong các phương án được đưa ra:
- A. > là toán tử quan hệ (lớn hơn).
- B. > là toán tử quan hệ (lớn hơn), bị lặp lại.
- C. <= là toán tử quan hệ (nhỏ hơn hoặc bằng).
- D. Không có ở trên. Vì A, B và C đều là toán tử quan hệ nên 'Không có ở trên' không phải là đáp án đúng.
Tuy nhiên câu hỏi có vẻ đang có lỗi vì có 2 đáp án giống nhau. Giả sử đáp án B là một toán tử khác (ví dụ +) thì đáp án đúng là B.
Trong trường hợp này, nếu đáp án B là một toán tử KHÔNG phải là toán tử quan hệ thì B là đáp án đúng.
Trong các phương án được đưa ra:
- A. > là toán tử quan hệ (lớn hơn).
- B. > là toán tử quan hệ (lớn hơn), bị lặp lại.
- C. <= là toán tử quan hệ (nhỏ hơn hoặc bằng).
- D. Không có ở trên. Vì A, B và C đều là toán tử quan hệ nên 'Không có ở trên' không phải là đáp án đúng.
Tuy nhiên câu hỏi có vẻ đang có lỗi vì có 2 đáp án giống nhau. Giả sử đáp án B là một toán tử khác (ví dụ +) thì đáp án đúng là B.
Trong trường hợp này, nếu đáp án B là một toán tử KHÔNG phải là toán tử quan hệ thì B là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa là kiểu dữ liệu được tạo ra bởi lập trình viên, không phải là kiểu dữ liệu có sẵn trong ngôn ngữ lập trình.
1. `struct book { char name[10]; float price; int page; };` - Đây là một định nghĩa kiểu cấu trúc (struct), do người dùng định nghĩa. Nó tạo ra một kiểu dữ liệu mới có tên là `book` bao gồm các thành viên `name`, `price`, và `page`.
2. `long int l = 2.3;` - `long int` là một kiểu dữ liệu nguyên thủy (primitive data type) có sẵn trong C/C++. Đây không phải là kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa. Việc gán giá trị `2.3` (kiểu `double`) cho biến `l` (kiểu `long int`) sẽ gây ra việc mất dữ liệu (phần thập phân sẽ bị bỏ qua) và có thể gây ra cảnh báo của trình biên dịch, nhưng bản thân `long int` không phải là kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa.
3. `enum day {Monday, Tuesday, Wednesday};` - Đây là một định nghĩa kiểu liệt kê (enum), do người dùng định nghĩa. Nó tạo ra một kiểu dữ liệu mới có tên là `day` với các giá trị có thể là `Monday`, `Tuesday`, hoặc `Wednesday`.
Vậy, `long int` không phải là kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa.
1. `struct book { char name[10]; float price; int page; };` - Đây là một định nghĩa kiểu cấu trúc (struct), do người dùng định nghĩa. Nó tạo ra một kiểu dữ liệu mới có tên là `book` bao gồm các thành viên `name`, `price`, và `page`.
2. `long int l = 2.3;` - `long int` là một kiểu dữ liệu nguyên thủy (primitive data type) có sẵn trong C/C++. Đây không phải là kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa. Việc gán giá trị `2.3` (kiểu `double`) cho biến `l` (kiểu `long int`) sẽ gây ra việc mất dữ liệu (phần thập phân sẽ bị bỏ qua) và có thể gây ra cảnh báo của trình biên dịch, nhưng bản thân `long int` không phải là kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa.
3. `enum day {Monday, Tuesday, Wednesday};` - Đây là một định nghĩa kiểu liệt kê (enum), do người dùng định nghĩa. Nó tạo ra một kiểu dữ liệu mới có tên là `day` với các giá trị có thể là `Monday`, `Tuesday`, hoặc `Wednesday`.
Vậy, `long int` không phải là kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng