Trong cấu trúc chương trình C++, lệnh #include dùng để làm gì?
A.
Thông báo trong chương trình sử dụng các lệnh tính toán, thông báo các biến sử dụng trong thân chương trình.
B.
Khai báo các câu lệnh được sử dụng trong chương trình. Phải tạo các câu lệnh trước thì mới sử dụng được trong chương trình C++.
C.
Thông báo cho bộ tiền biên dịch thêm các thư viện chuẩn trong C++. Các lệnh được sử dụng trong thân chương trình phải có prototype nằm trong các thư viện chuẩn này.
D.
Không có đáp án đúng.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Lệnh `#include` trong C++ được sử dụng để báo cho bộ tiền xử lý (preprocessor) chèn nội dung của một file khác vào file hiện tại. Thông thường, các file được include là các header file (`.h` hoặc không có đuôi) chứa các khai báo (declarations) của các hàm, lớp, biến, và các định nghĩa (definitions) cần thiết để sử dụng các thư viện chuẩn hoặc thư viện do người dùng tự định nghĩa. Các thư viện chuẩn của C++ cung cấp rất nhiều chức năng hữu ích, và để sử dụng chúng, ta cần include các header file tương ứng.
Phương án A sai vì `#include` không liên quan trực tiếp đến việc thông báo các biến sử dụng trong chương trình hoặc thông báo chương trình sử dụng các lệnh tính toán.
Phương án B sai vì `#include` không khai báo các câu lệnh được sử dụng. Nó chỉ đơn giản là chèn nội dung của một file khác vào file hiện tại.
Phương án C đúng vì nó mô tả chính xác chức năng của `#include`: thông báo cho bộ tiền biên dịch thêm các thư viện chuẩn (hoặc thư viện khác) vào chương trình. Các lệnh sử dụng trong chương trình cần có prototype (khai báo) trong các thư viện này để trình biên dịch có thể kiểm tra tính hợp lệ.
Phương án D sai vì đã có phương án đúng.





