Chọn so sánh đúng: Cho biết tích số tan của Ag2CrO4 và CuI bằng nhau (T = 1 ×10-11,96). So sánh nồng độ các ion:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ta có:
- Ag2CrO4 ⇌ 2Ag+ + CrO42- với T = [Ag+]2[CrO42-] = (2S)2.S = 4S3 = 10-11,96 => S = ∛(10-11,96/4) ≈ ∛(10-12/4) = ∛(0,25.10-12) ≈ 0,63.10-4
- CuI ⇌ Cu+ + I- với T = [Cu+][I-] = S2 = 10-11,96 => S = √10-11,96 ≈ √10-12 = 10-6
Vậy [Ag+] = 2S = 2.0,63.10-4 ≈ 1,26.10-4, [CrO42-] = S ≈ 0,63.10-4, [Cu+]=[I-] = 10-6
Do đó [Ag+] > [CrO42-] > [Cu+] = [I-].
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
(1) KNO3: K+ là cation của base mạnh (KOH) và NO3- là anion của acid mạnh (HNO3) nên không bị thủy phân, môi trường trung tính. => Đúng.
(2) NaClO4: Na+ là cation của base mạnh (NaOH) và ClO4- là anion của acid mạnh (HClO4) nên không bị thủy phân, môi trường trung tính. => Sai.
(3) NH4CH3COO: NH4+ là cation của base yếu (NH3) và CH3COO- là anion của acid yếu (CH3COOH) nên đều bị thủy phân, môi trường phụ thuộc vào Ka và Kb. Ka(CH3COOH) = 1.8*10^-5, Kb(NH3) = 1.8*10^-5 => Ka = Kb => môi trường trung tính. => Đúng.
(4) Fe2(SO4)3: Fe3+ là cation của base yếu và SO42- là anion của acid mạnh nên Fe3+ bị thủy phân tạo môi trường acid. => Sai.
Vậy chỉ có (1) và (3) đúng.
(2) NaClO4: Na+ là cation của base mạnh (NaOH) và ClO4- là anion của acid mạnh (HClO4) nên không bị thủy phân, môi trường trung tính. => Sai.
(3) NH4CH3COO: NH4+ là cation của base yếu (NH3) và CH3COO- là anion của acid yếu (CH3COOH) nên đều bị thủy phân, môi trường phụ thuộc vào Ka và Kb. Ka(CH3COOH) = 1.8*10^-5, Kb(NH3) = 1.8*10^-5 => Ka = Kb => môi trường trung tính. => Đúng.
(4) Fe2(SO4)3: Fe3+ là cation của base yếu và SO42- là anion của acid mạnh nên Fe3+ bị thủy phân tạo môi trường acid. => Sai.
Vậy chỉ có (1) và (3) đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Điện cực có nồng độ dung dịch thấp hơn là cực âm (anod), nơi xảy ra quá trình oxy hóa. Điện cực có nồng độ dung dịch cao hơn là cực dương (catod), nơi xảy ra quá trình khử.
Ở đây, điện cực (1) có nồng độ AgNO3 thấp hơn (0,001N) so với điện cực (2) (0,1N). Do đó, điện cực (1) là anod và điện cực (2) là catod. Quá trình oxy hóa xảy ra ở điện cực (1) và quá trình khử xảy ra ở điện cực (2).
Tính sức điện động của pin (E) ở 25°C sử dụng phương trình Nernst:
E = E° - (0.0592/n) * log(Q)
Vì cả hai điện cực đều là Ag/Ag+, E° = 0.
Q = [Ag+]_anod / [Ag+]_catod = 0.001 / 0.1 = 0.01
n = 1 (số electron trao đổi trong phản ứng Ag+ + e- -> Ag)
E = 0 - (0.0592/1) * log(0.01) = -0.0592 * (-2) = 0.1184 V
Vậy, sức điện động của pin ở 25°C là E ≈ 0,118V.
Phân tích các đáp án:
- Đáp án 1: Sai. Quá trình oxy hóa xảy ra trên cực (1), không phải cực (2).
- Đáp án 2: Sai. Cực (2) là catod, không phải anod.
- Đáp án 3: Sai. Bạc bị hòa tan ở điện cực (1), không kết tủa.
- Đáp án 4: Đúng. Sức điện động của pin ở 25°C là E = 0,118V.
Ở đây, điện cực (1) có nồng độ AgNO3 thấp hơn (0,001N) so với điện cực (2) (0,1N). Do đó, điện cực (1) là anod và điện cực (2) là catod. Quá trình oxy hóa xảy ra ở điện cực (1) và quá trình khử xảy ra ở điện cực (2).
Tính sức điện động của pin (E) ở 25°C sử dụng phương trình Nernst:
E = E° - (0.0592/n) * log(Q)
Vì cả hai điện cực đều là Ag/Ag+, E° = 0.
Q = [Ag+]_anod / [Ag+]_catod = 0.001 / 0.1 = 0.01
n = 1 (số electron trao đổi trong phản ứng Ag+ + e- -> Ag)
E = 0 - (0.0592/1) * log(0.01) = -0.0592 * (-2) = 0.1184 V
Vậy, sức điện động của pin ở 25°C là E ≈ 0,118V.
Phân tích các đáp án:
- Đáp án 1: Sai. Quá trình oxy hóa xảy ra trên cực (1), không phải cực (2).
- Đáp án 2: Sai. Cực (2) là catod, không phải anod.
- Đáp án 3: Sai. Bạc bị hòa tan ở điện cực (1), không kết tủa.
- Đáp án 4: Đúng. Sức điện động của pin ở 25°C là E = 0,118V.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính thế khử chuẩn \(\varphi _{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0\), ta sử dụng phương pháp kết hợp các nửa phản ứng đã cho. Ta có hai nửa phản ứng với thế khử chuẩn tương ứng:
1) \(Fe^{3+} + 8H^+ + 4e^- \rightarrow Fe_3O_4 + 4H_2O\) \(\varphi _{Fe^{3+}/Fe_3O_4}^0 = 0.353V\)
2) \(Fe_3O_4 + 8H^+ + 2e^- \rightarrow 3Fe^{2+} + 4H_2O\) \(\varphi _{Fe_3O_4/Fe^{2+}}^0 = 0.980V\)
Chúng ta cần tìm thế khử chuẩn cho nửa phản ứng:
3) \(Fe^{3+} + e^- \rightarrow Fe^{2+}\) \(\varphi _{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = ?\)
Ta sử dụng quy tắc cộng các nửa phản ứng. Nhân phản ứng (1) với 3 để có 3 ion \(Fe^{3+}\) và trừ đi phản ứng (2) để thu được phản ứng mong muốn (3) sau khi chia cho hệ số thích hợp. Tuy nhiên, việc này phức tạp và dễ gây nhầm lẫn. Thay vào đó, ta tính trực tiếp dựa vào năng lượng Gibbs.
Ta có công thức liên hệ giữa thế khử chuẩn và năng lượng Gibbs:
\(\Delta G^0 = -nF\varphi^0\)
Trong đó:
- \(\Delta G^0\) là biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn
- n là số electron trao đổi
- F là hằng số Faraday
- \(\varphi^0\) là thế khử chuẩn
Từ phản ứng (1), ta có: \(\Delta G_1^0 = -4F(0.353)\)
Từ phản ứng (2), ta có: \(\Delta G_2^0 = -2F(0.980)\)
Để có phản ứng (3), ta thực hiện phép toán sau: (3 x phản ứng 1) - phản ứng 2, sau đó chia cho 3:
\(3Fe^{3+} + 24H^+ + 12e^- \rightarrow 3Fe_3O_4 + 12H_2O\)
\(Fe_3O_4 + 8H^+ + 2e^- \rightarrow 3Fe^{2+} + 4H_2O\)
Phản ứng tổng:
\(3Fe^{3+} + 16H^+ + 10e^- \rightarrow 3Fe^{2+} + 2Fe_3O_4 + 8H_2O\)
Để có được phản ứng (3) mong muốn, ta cần một cách tiếp cận khác. Ta sử dụng vòng chu trình năng lượng.
Ta có:
\(Fe^{3+} \rightarrow Fe^{2+}\) (1 electron)
Để chuyển đổi \(Fe^{3+}\) thành \(Fe^{2+}\), ta có thể đi theo con đường gián tiếp qua \(Fe_3O_4\).
Ta có: \(3Fe^{3+} + 12e^- \rightarrow Fe_3O_4 \) (1)
và \(Fe_3O_4 + 8H^+ + 2e^- \rightarrow 3Fe^{2+} \) (2)
Cộng (1) và (2) sau khi cân bằng số electron.
Ta có: \(\Delta G_1 = -4F(0.353)\) và \(\Delta G_2 = -2F(0.980)\)
Ta có \(3Fe^{3+} + 3e^- \rightarrow 3Fe^{2+}\) \(\Delta G_3 = -3F\varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0\)
\(\Delta G_3 = \Delta G_1 + \Delta G_2\)
\(-3F\varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = -4F(0.353) - 2F(0.980)\)
\(3\varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = 4(0.353) + 2(0.980) = 1.412 + 1.96 = 3.372\)
\(\varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = 3.372 / 3 = 1.124V\)
Cách khác (sử dụng số oxi hóa trung bình):
\(Fe_3O_4\) có số oxi hóa trung bình của Fe là +8/3
Ta có hệ:
\(Fe^{3+} + xe^- \rightarrow Fe_3O_4\) \(\varphi_1^0 = 0.353V\)
\(Fe_3O_4 + ye^- \rightarrow Fe^{2+}\) \(\varphi_2^0 = 0.980V\)
\(Fe^{3+} + ze^- \rightarrow Fe^{2+}\) \(\varphi^0 = ?\)
Bài này cần áp dụng công thức bảo toàn e và năng lượng Gibbs. Tuy nhiên, khi kiểm tra lại, ta thấy không có đáp án nào chính xác với kết quả tính toán này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các giá trị thế điện cực chuẩn đã cho.
Tuy nhiên, nếu bài toán chỉ yêu cầu tính toán gần đúng, ta có thể thấy rằng giá trị 0.771V là giá trị thường gặp cho thế khử chuẩn của cặp Fe3+/Fe2+.
1) \(Fe^{3+} + 8H^+ + 4e^- \rightarrow Fe_3O_4 + 4H_2O\) \(\varphi _{Fe^{3+}/Fe_3O_4}^0 = 0.353V\)
2) \(Fe_3O_4 + 8H^+ + 2e^- \rightarrow 3Fe^{2+} + 4H_2O\) \(\varphi _{Fe_3O_4/Fe^{2+}}^0 = 0.980V\)
Chúng ta cần tìm thế khử chuẩn cho nửa phản ứng:
3) \(Fe^{3+} + e^- \rightarrow Fe^{2+}\) \(\varphi _{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = ?\)
Ta sử dụng quy tắc cộng các nửa phản ứng. Nhân phản ứng (1) với 3 để có 3 ion \(Fe^{3+}\) và trừ đi phản ứng (2) để thu được phản ứng mong muốn (3) sau khi chia cho hệ số thích hợp. Tuy nhiên, việc này phức tạp và dễ gây nhầm lẫn. Thay vào đó, ta tính trực tiếp dựa vào năng lượng Gibbs.
Ta có công thức liên hệ giữa thế khử chuẩn và năng lượng Gibbs:
\(\Delta G^0 = -nF\varphi^0\)
Trong đó:
- \(\Delta G^0\) là biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn
- n là số electron trao đổi
- F là hằng số Faraday
- \(\varphi^0\) là thế khử chuẩn
Từ phản ứng (1), ta có: \(\Delta G_1^0 = -4F(0.353)\)
Từ phản ứng (2), ta có: \(\Delta G_2^0 = -2F(0.980)\)
Để có phản ứng (3), ta thực hiện phép toán sau: (3 x phản ứng 1) - phản ứng 2, sau đó chia cho 3:
\(3Fe^{3+} + 24H^+ + 12e^- \rightarrow 3Fe_3O_4 + 12H_2O\)
\(Fe_3O_4 + 8H^+ + 2e^- \rightarrow 3Fe^{2+} + 4H_2O\)
Phản ứng tổng:
\(3Fe^{3+} + 16H^+ + 10e^- \rightarrow 3Fe^{2+} + 2Fe_3O_4 + 8H_2O\)
Để có được phản ứng (3) mong muốn, ta cần một cách tiếp cận khác. Ta sử dụng vòng chu trình năng lượng.
Ta có:
\(Fe^{3+} \rightarrow Fe^{2+}\) (1 electron)
Để chuyển đổi \(Fe^{3+}\) thành \(Fe^{2+}\), ta có thể đi theo con đường gián tiếp qua \(Fe_3O_4\).
Ta có: \(3Fe^{3+} + 12e^- \rightarrow Fe_3O_4 \) (1)
và \(Fe_3O_4 + 8H^+ + 2e^- \rightarrow 3Fe^{2+} \) (2)
Cộng (1) và (2) sau khi cân bằng số electron.
Ta có: \(\Delta G_1 = -4F(0.353)\) và \(\Delta G_2 = -2F(0.980)\)
Ta có \(3Fe^{3+} + 3e^- \rightarrow 3Fe^{2+}\) \(\Delta G_3 = -3F\varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0\)
\(\Delta G_3 = \Delta G_1 + \Delta G_2\)
\(-3F\varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = -4F(0.353) - 2F(0.980)\)
\(3\varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = 4(0.353) + 2(0.980) = 1.412 + 1.96 = 3.372\)
\(\varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = 3.372 / 3 = 1.124V\)
Cách khác (sử dụng số oxi hóa trung bình):
\(Fe_3O_4\) có số oxi hóa trung bình của Fe là +8/3
Ta có hệ:
\(Fe^{3+} + xe^- \rightarrow Fe_3O_4\) \(\varphi_1^0 = 0.353V\)
\(Fe_3O_4 + ye^- \rightarrow Fe^{2+}\) \(\varphi_2^0 = 0.980V\)
\(Fe^{3+} + ze^- \rightarrow Fe^{2+}\) \(\varphi^0 = ?\)
Bài này cần áp dụng công thức bảo toàn e và năng lượng Gibbs. Tuy nhiên, khi kiểm tra lại, ta thấy không có đáp án nào chính xác với kết quả tính toán này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các giá trị thế điện cực chuẩn đã cho.
Tuy nhiên, nếu bài toán chỉ yêu cầu tính toán gần đúng, ta có thể thấy rằng giá trị 0.771V là giá trị thường gặp cho thế khử chuẩn của cặp Fe3+/Fe2+.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Điện cực hydro là điện cực so sánh, thế điện cực của nó phụ thuộc vào nồng độ ion H+. Phương trình Nernst cho điện cực hydro là: E = E0 - (RT/nF)ln(1/[H+]). Vì E0 = 0V nên E = -(RT/nF)ln(1/[H+]) = (RT/nF)ln[H+].
Khi giảm nồng độ H+, ln[H+] trở nên âm và thế điện cực E giảm (trở nên âm hơn). Thế điện cực càng âm thì tính oxi hóa của H+ càng giảm (khả năng nhận electron giảm) và tính khử của H2 tăng (khả năng nhường electron tăng). Vậy đáp án đúng là tính khử của H2 tăng.
Ở đây j không liên quan đến sự thay đổi tính oxi hóa khử khi thay đổi nồng độ H+ mà j là mật độ dòng trao đổi.
Khi giảm nồng độ H+, ln[H+] trở nên âm và thế điện cực E giảm (trở nên âm hơn). Thế điện cực càng âm thì tính oxi hóa của H+ càng giảm (khả năng nhận electron giảm) và tính khử của H2 tăng (khả năng nhường electron tăng). Vậy đáp án đúng là tính khử của H2 tăng.
Ở đây j không liên quan đến sự thay đổi tính oxi hóa khử khi thay đổi nồng độ H+ mà j là mật độ dòng trao đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phát biểu sai là: "Kim loại làm điện cực có thế điện cực càng âm thì càng có tính khử yếu." Thực tế, kim loại có thế điện cực càng âm thì tính khử càng mạnh, vì nó dễ dàng bị oxy hóa hơn (dễ nhường electron hơn). Các phát biểu còn lại đều đúng: quá thế phụ thuộc vào nhiều yếu tố, sức điện động của pin phụ thuộc vào nồng độ các chất và nhiệt độ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng