Chọn trường hợp đúng: Tính thế khử chuẩn \(\varphi _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}^0\) ở 25°C trong môi trường acid. Cho biết thế khử chuẩn ở 25°C trong môi trường acid: \(\varphi _{F{e^{3 + }}/F{e_3}{O_4}}^0 = 0.353V\) và \(\varphi _{F{e_3}{O_4}/F{e^{2 + }}}^0 = 0.980V\).
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để tính thế khử chuẩn \(\varphi _{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0\), ta sử dụng phương pháp kết hợp các nửa phản ứng đã cho. Ta có hai nửa phản ứng với thế khử chuẩn tương ứng:
1) \(Fe^{3+} + 8H^+ + 4e^- \rightarrow Fe_3O_4 + 4H_2O\) \(\varphi _{Fe^{3+}/Fe_3O_4}^0 = 0.353V\)
2) \(Fe_3O_4 + 8H^+ + 2e^- \rightarrow 3Fe^{2+} + 4H_2O\) \(\varphi _{Fe_3O_4/Fe^{2+}}^0 = 0.980V\)
Chúng ta cần tìm thế khử chuẩn cho nửa phản ứng:
3) \(Fe^{3+} + e^- \rightarrow Fe^{2+}\) \(\varphi _{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = ?\)
Ta sử dụng quy tắc cộng các nửa phản ứng. Nhân phản ứng (1) với 3 để có 3 ion \(Fe^{3+}\) và trừ đi phản ứng (2) để thu được phản ứng mong muốn (3) sau khi chia cho hệ số thích hợp. Tuy nhiên, việc này phức tạp và dễ gây nhầm lẫn. Thay vào đó, ta tính trực tiếp dựa vào năng lượng Gibbs.
Ta có công thức liên hệ giữa thế khử chuẩn và năng lượng Gibbs:
\(\Delta G^0 = -nF\varphi^0\)
Trong đó:
- \(\Delta G^0\) là biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn
- n là số electron trao đổi
- F là hằng số Faraday
- \(\varphi^0\) là thế khử chuẩn
Từ phản ứng (1), ta có: \(\Delta G_1^0 = -4F(0.353)\)
Từ phản ứng (2), ta có: \(\Delta G_2^0 = -2F(0.980)\)
Để có phản ứng (3), ta thực hiện phép toán sau: (3 x phản ứng 1) - phản ứng 2, sau đó chia cho 3:
\(3Fe^{3+} + 24H^+ + 12e^- \rightarrow 3Fe_3O_4 + 12H_2O\)
\(Fe_3O_4 + 8H^+ + 2e^- \rightarrow 3Fe^{2+} + 4H_2O\)
Phản ứng tổng:
\(3Fe^{3+} + 16H^+ + 10e^- \rightarrow 3Fe^{2+} + 2Fe_3O_4 + 8H_2O\)
Để có được phản ứng (3) mong muốn, ta cần một cách tiếp cận khác. Ta sử dụng vòng chu trình năng lượng.
Ta có:
\(Fe^{3+} \rightarrow Fe^{2+}\) (1 electron)
Để chuyển đổi \(Fe^{3+}\) thành \(Fe^{2+}\), ta có thể đi theo con đường gián tiếp qua \(Fe_3O_4\).
Ta có: \(3Fe^{3+} + 12e^- \rightarrow Fe_3O_4 \) (1)
và \(Fe_3O_4 + 8H^+ + 2e^- \rightarrow 3Fe^{2+} \) (2)
Cộng (1) và (2) sau khi cân bằng số electron.
Ta có: \(\Delta G_1 = -4F(0.353)\) và \(\Delta G_2 = -2F(0.980)\)
Ta có \(3Fe^{3+} + 3e^- \rightarrow 3Fe^{2+}\) \(\Delta G_3 = -3F\varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0\)
\(\Delta G_3 = \Delta G_1 + \Delta G_2\)
\(-3F\varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = -4F(0.353) - 2F(0.980)\)
\(3\varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = 4(0.353) + 2(0.980) = 1.412 + 1.96 = 3.372\)
\(\varphi_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}^0 = 3.372 / 3 = 1.124V\)
Cách khác (sử dụng số oxi hóa trung bình):
\(Fe_3O_4\) có số oxi hóa trung bình của Fe là +8/3
Ta có hệ:
\(Fe^{3+} + xe^- \rightarrow Fe_3O_4\) \(\varphi_1^0 = 0.353V\)
\(Fe_3O_4 + ye^- \rightarrow Fe^{2+}\) \(\varphi_2^0 = 0.980V\)
\(Fe^{3+} + ze^- \rightarrow Fe^{2+}\) \(\varphi^0 = ?\)
Bài này cần áp dụng công thức bảo toàn e và năng lượng Gibbs. Tuy nhiên, khi kiểm tra lại, ta thấy không có đáp án nào chính xác với kết quả tính toán này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các giá trị thế điện cực chuẩn đã cho.
Tuy nhiên, nếu bài toán chỉ yêu cầu tính toán gần đúng, ta có thể thấy rằng giá trị 0.771V là giá trị thường gặp cho thế khử chuẩn của cặp Fe3+/Fe2+.
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút