Chọn phát biểu đúng
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Phương án A sai vì lớp Object là lớp cha của tất cả các lớp trong Java, không phải ngược lại. Phương án B sai vì lớp Object không phải là lớp final, do đó nó có thể được kế thừa. Phương án C đúng vì trong Java, mọi lớp đều kế thừa từ lớp Object một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, tạo thành một hệ thống phân cấp lớp duy nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn mã Java này minh họa cách tham số được truyền theo giá trị (pass-by-value) trong Java. Biến `d` trong phương thức `main` được khởi tạo với giá trị 12.3. Sau đó, nó được truyền cho phương thức `decrement` của đối tượng `Decrement`. Trong phương thức `decrement`, biến `decMe` nhận giá trị của `d`, và sau đó `decMe` bị trừ đi 1.0. Tuy nhiên, đây chỉ là một bản sao của `d`. Do đó, giá trị của `d` trong phương thức `main` không bị thay đổi. Khi `System.out.println(d)` được gọi, nó in ra giá trị ban đầu của `d`, tức là 12.3.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về toán tử dịch bit không dấu `>>>` trong Java. Toán tử này dịch các bit sang phải và điền các bit trống ở phía bên trái bằng số 0. Điều này đảm bảo kết quả luôn là một số không âm.
* Đáp án A: `int x = -1; x = x >>> 5;`
* `x = -1` (dạng nhị phân là tất cả các bit đều là 1).
* `x >>> 5` dịch các bit của `x` sang phải 5 vị trí, điền các bit bên trái bằng 0. Vì `x` là một số nguyên 32 bit, kết quả sẽ là một số dương lớn.
* Đáp án B: `int x = -1; x = x >>> 32;`
* `x = -1` (dạng nhị phân là tất cả các bit đều là 1).
* `x >>> 32` dịch các bit của `x` sang phải 32 vị trí. Vì Java chỉ sử dụng 5 bit cuối cùng của toán hạng bên phải cho `int`, nên `x >>> 32` tương đương với `x >>> 0`, tức là không dịch gì cả. Giá trị của `x` vẫn là -1.
* Đáp án C: `byte x = -1; x = x >>> 5;`
* `byte x = -1` (dạng nhị phân là tất cả các bit đều là 1).
* `x >>> 5`: Đầu tiên, `x` được chuyển đổi thành `int` (mở rộng dấu), do đó nó trở thành `-1` kiểu `int`. Sau đó, `x >>> 5` hoạt động như trong đáp án A, cho ra một số dương lớn. Tuy nhiên, vì kiểu trả về là `byte`, giá trị này sẽ bị cắt ngắn để phù hợp với một `byte`. Vì số này lớn hơn phạm vi của `byte`, kết quả cuối cùng sẽ bị sai lệch và không chắc chắn là dương.
* Đáp án D: `int x = -1; x = x >> 5;`
* `x = -1` (dạng nhị phân là tất cả các bit đều là 1).
* `x >> 5` dịch các bit của `x` sang phải 5 vị trí, điền các bit bên trái bằng bit dấu (trong trường hợp này là 1). Kết quả vẫn là một số âm.
Vậy, chỉ có đáp án A đảm bảo `x` có giá trị dương sau phép toán.
* Đáp án A: `int x = -1; x = x >>> 5;`
* `x = -1` (dạng nhị phân là tất cả các bit đều là 1).
* `x >>> 5` dịch các bit của `x` sang phải 5 vị trí, điền các bit bên trái bằng 0. Vì `x` là một số nguyên 32 bit, kết quả sẽ là một số dương lớn.
* Đáp án B: `int x = -1; x = x >>> 32;`
* `x = -1` (dạng nhị phân là tất cả các bit đều là 1).
* `x >>> 32` dịch các bit của `x` sang phải 32 vị trí. Vì Java chỉ sử dụng 5 bit cuối cùng của toán hạng bên phải cho `int`, nên `x >>> 32` tương đương với `x >>> 0`, tức là không dịch gì cả. Giá trị của `x` vẫn là -1.
* Đáp án C: `byte x = -1; x = x >>> 5;`
* `byte x = -1` (dạng nhị phân là tất cả các bit đều là 1).
* `x >>> 5`: Đầu tiên, `x` được chuyển đổi thành `int` (mở rộng dấu), do đó nó trở thành `-1` kiểu `int`. Sau đó, `x >>> 5` hoạt động như trong đáp án A, cho ra một số dương lớn. Tuy nhiên, vì kiểu trả về là `byte`, giá trị này sẽ bị cắt ngắn để phù hợp với một `byte`. Vì số này lớn hơn phạm vi của `byte`, kết quả cuối cùng sẽ bị sai lệch và không chắc chắn là dương.
* Đáp án D: `int x = -1; x = x >> 5;`
* `x = -1` (dạng nhị phân là tất cả các bit đều là 1).
* `x >> 5` dịch các bit của `x` sang phải 5 vị trí, điền các bit bên trái bằng bit dấu (trong trường hợp này là 1). Kết quả vẫn là một số âm.
Vậy, chỉ có đáp án A đảm bảo `x` có giá trị dương sau phép toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong Java, khi một phương thức được định nghĩa trong lớp cha (SuperDupper) và được ghi đè (override) trong lớp con (Sub), phạm vi truy cập của phương thức ghi đè phải bằng hoặc rộng hơn phạm vi truy cập của phương thức gốc.
Ở lớp SuperDupper, phương thức aMethod() được khai báo với phạm vi mặc định (default) vì không có từ khóa phạm vi nào được chỉ định. Điều này có nghĩa là phương thức này chỉ có thể được truy cập từ các lớp trong cùng một package.
Ở lớp Sub, phương thức aMethod() đang ghi đè phương thức aMethod() của lớp SuperDupper. Do đó, phạm vi truy cập của phương thức này phải bằng hoặc rộng hơn phạm vi mặc định. Các phạm vi hợp lệ có thể được sử dụng là:
* `protected`: Cho phép truy cập từ các lớp trong cùng package và các lớp con (kể cả khác package).
* `public`: Cho phép truy cập từ bất kỳ đâu.
* `default`: Cho phép truy cập từ các lớp trong cùng một package
Vì vậy, tất cả "default", "protected" và "public" đều có thể là phạm vi hợp lệ cho aMethod() ở dòng 8.
Ở lớp SuperDupper, phương thức aMethod() được khai báo với phạm vi mặc định (default) vì không có từ khóa phạm vi nào được chỉ định. Điều này có nghĩa là phương thức này chỉ có thể được truy cập từ các lớp trong cùng một package.
Ở lớp Sub, phương thức aMethod() đang ghi đè phương thức aMethod() của lớp SuperDupper. Do đó, phạm vi truy cập của phương thức này phải bằng hoặc rộng hơn phạm vi mặc định. Các phạm vi hợp lệ có thể được sử dụng là:
* `protected`: Cho phép truy cập từ các lớp trong cùng package và các lớp con (kể cả khác package).
* `public`: Cho phép truy cập từ bất kỳ đâu.
* `default`: Cho phép truy cập từ các lớp trong cùng một package
Vì vậy, tất cả "default", "protected" và "public" đều có thể là phạm vi hợp lệ cho aMethod() ở dòng 8.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong lập trình Multicast, dữ liệu được gửi đến một địa chỉ IP đặc biệt đại diện cho multicast group. Các host muốn nhận dữ liệu từ group này sẽ đăng ký tham gia group bằng cách sử dụng giao thức IGMP (Internet Group Management Protocol). Khi dữ liệu được gửi đến địa chỉ IP của multicast group, các router sẽ chuyển tiếp dữ liệu này đến các mạng có host đã đăng ký tham gia group. Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn mã tạo một socket UDP server, gán nó vào một địa chỉ IP và port cụ thể.
* A. localEP cho biết server sẽ nhận dữ liệu từ network interface nào: Đúng. `IPAddress.Any` cho biết server sẽ lắng nghe trên tất cả các network interfaces khả dụng trên máy.
* B. localEP cho biết client sẽ nhận dữ liệu từ network interface nào: Sai. `localEP` cấu hình cho server, không phải client.
* C. localEP chứa thông tin về số hiệu cổng của server: Đúng. `localEP` được khởi tạo với port 12345, đây là port mà server sẽ lắng nghe.
* D. localEP chứa thông tin về số hiệu cổng của client: Sai. `localEP` cấu hình cho server, không phải client. Client sẽ sử dụng một port ngẫu nhiên để gửi dữ liệu đi.
* A. localEP cho biết server sẽ nhận dữ liệu từ network interface nào: Đúng. `IPAddress.Any` cho biết server sẽ lắng nghe trên tất cả các network interfaces khả dụng trên máy.
* B. localEP cho biết client sẽ nhận dữ liệu từ network interface nào: Sai. `localEP` cấu hình cho server, không phải client.
* C. localEP chứa thông tin về số hiệu cổng của server: Đúng. `localEP` được khởi tạo với port 12345, đây là port mà server sẽ lắng nghe.
* D. localEP chứa thông tin về số hiệu cổng của client: Sai. `localEP` cấu hình cho server, không phải client. Client sẽ sử dụng một port ngẫu nhiên để gửi dữ liệu đi.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng