Sự kết hợp giữa một địa chỉ IP và một số hiệu cổng được gọi là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Địa chỉ socket là sự kết hợp giữa địa chỉ IP và số hiệu cổng. Nó cho phép các ứng dụng trên các máy tính khác nhau giao tiếp với nhau thông qua mạng. Địa chỉ IP xác định máy tính cụ thể trên mạng, trong khi số hiệu cổng xác định ứng dụng cụ thể trên máy tính đó.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn lệnh cho thấy việc sử dụng socket để nhận dữ liệu từ một địa chỉ IP và port cụ thể.
A. Đúng. `buffer` là một mảng byte được sử dụng để lưu trữ dữ liệu nhận được từ socket `S`.
B. Đúng. `remoteEP` là một biến tham chiếu (ref) của kiểu `EndPoint`, sau khi hàm `ReceiveFrom` thực thi, `remoteEP` sẽ chứa thông tin về địa chỉ IP và port của bên gửi dữ liệu.
C. Sai. Đoạn code `S.ReceiveFrom` cho thấy `S` là một UDP Socket, vì TCP Socket không có hàm `ReceiveFrom` mà dùng `Receive`.
D. Sai. `num` là số byte đã nhận được từ socket `S`, không phải là một socket.
Vậy, cả A và B đều đúng, tuy nhiên, trong các bài trắc nghiệm, ta cần chọn đáp án bao quát nhất. Vì dữ liệu nhận được sẽ chứa thông tin về IP và port của phía gửi, nên A và B là hai mệnh đề liên quan mật thiết. Trong trường hợp này, A đúng hơn vì nó trực tiếp nói về dữ liệu nhận được, còn B chỉ nói về thông tin của người gửi.
A. Đúng. `buffer` là một mảng byte được sử dụng để lưu trữ dữ liệu nhận được từ socket `S`.
B. Đúng. `remoteEP` là một biến tham chiếu (ref) của kiểu `EndPoint`, sau khi hàm `ReceiveFrom` thực thi, `remoteEP` sẽ chứa thông tin về địa chỉ IP và port của bên gửi dữ liệu.
C. Sai. Đoạn code `S.ReceiveFrom` cho thấy `S` là một UDP Socket, vì TCP Socket không có hàm `ReceiveFrom` mà dùng `Receive`.
D. Sai. `num` là số byte đã nhận được từ socket `S`, không phải là một socket.
Vậy, cả A và B đều đúng, tuy nhiên, trong các bài trắc nghiệm, ta cần chọn đáp án bao quát nhất. Vì dữ liệu nhận được sẽ chứa thông tin về IP và port của phía gửi, nên A và B là hai mệnh đề liên quan mật thiết. Trong trường hợp này, A đúng hơn vì nó trực tiếp nói về dữ liệu nhận được, còn B chỉ nói về thông tin của người gửi.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn mã có hai vòng lặp `for` lồng nhau. Vòng lặp ngoài chạy từ `i = 0` đến `i = 1`. Vòng lặp trong chạy từ `j = 0` đến `j = 2`. Bên trong vòng lặp trong, có một câu lệnh `if (i == j) { continue; }`. Câu lệnh `continue` sẽ bỏ qua các câu lệnh còn lại trong vòng lặp hiện tại và chuyển đến lần lặp tiếp theo. Vì vậy, nếu `i` bằng `j`, dòng `System.out.println` sẽ không được thực thi.
Chúng ta hãy xem xét từng khả năng:
- Khi `i = 0` và `j = 0`, `i == j` là đúng, nên `continue` được thực thi và dòng `System.out.println` không được in.
- Khi `i = 0` và `j = 1`, `i == j` là sai, nên dòng `System.out.println` được in: "i = 0 j = 1".
- Khi `i = 0` và `j = 2`, `i == j` là sai, nên dòng `System.out.println` được in: "i = 0 j = 2".
- Khi `i = 1` và `j = 0`, `i == j` là sai, nên dòng `System.out.println` được in: "i = 1 j = 0".
- Khi `i = 1` và `j = 1`, `i == j` là đúng, nên `continue` được thực thi và dòng `System.out.println` không được in.
- Khi `i = 1` và `j = 2`, `i == j` là sai, nên dòng `System.out.println` được in: "i = 1 j = 2".
Trong các lựa chọn đưa ra, chỉ có "i = 0 j = 2" là một trong các kết quả có thể được in ra.
Chúng ta hãy xem xét từng khả năng:
- Khi `i = 0` và `j = 0`, `i == j` là đúng, nên `continue` được thực thi và dòng `System.out.println` không được in.
- Khi `i = 0` và `j = 1`, `i == j` là sai, nên dòng `System.out.println` được in: "i = 0 j = 1".
- Khi `i = 0` và `j = 2`, `i == j` là sai, nên dòng `System.out.println` được in: "i = 0 j = 2".
- Khi `i = 1` và `j = 0`, `i == j` là sai, nên dòng `System.out.println` được in: "i = 1 j = 0".
- Khi `i = 1` và `j = 1`, `i == j` là đúng, nên `continue` được thực thi và dòng `System.out.println` không được in.
- Khi `i = 1` và `j = 2`, `i == j` là sai, nên dòng `System.out.println` được in: "i = 1 j = 2".
Trong các lựa chọn đưa ra, chỉ có "i = 0 j = 2" là một trong các kết quả có thể được in ra.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong đoạn mã `int a = 9/0;`, chúng ta đang thực hiện phép chia một số nguyên (9) cho 0. Trong hầu hết các ngôn ngữ lập trình (bao gồm C, C++, Java, C#), phép chia cho 0 đối với số nguyên sẽ gây ra lỗi thực thi (runtime error). Lỗi này thường được gọi là `ArithmeticException` hoặc `DivideByZeroException`. Do đó, chương trình sẽ không thể tiếp tục thực thi khi gặp phải lỗi này. Trong một số ngôn ngữ hoặc môi trường đặc biệt, kết quả có thể là NaN (Not a Number) hoặc Infinity, nhưng trong trường hợp này, lỗi thực thi là khả năng cao nhất và chính xác nhất.
Như vậy, đáp án đúng là "Lỗi thực thi".
Như vậy, đáp án đúng là "Lỗi thực thi".
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn chương trình Java này hoàn toàn hợp lệ. Nó định nghĩa một lớp `A` có một biến tĩnh `b` được khởi tạo bằng 1. Phương thức `main` in ra giá trị của `b` kèm theo một chuỗi. Vì không có lỗi biên dịch hoặc thực thi nào, chương trình sẽ chạy và in ra "b is 1".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong Java, phương thức `length()` của một chuỗi trả về số lượng ký tự trong chuỗi đó. Chuỗi "HA NOI" có 6 ký tự (bao gồm cả dấu cách). Do đó, `name.length()` sẽ trả về 6.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng