Chọn đáp án đúng.......... có thể áp dụng cho các vùng:-Đào giếng bị nước mặn (vùng ven biển, hải đảo, đồng bằng Nam bộ...).-Đào sâu không gặp nước ngâm.
Trả lời:
Đáp án đúng:
Giếng khơi là loại giếng đào thủ công, có thể áp dụng cho các vùng như: đào giếng bị nước mặn (vùng ven biển, hải đảo, đồng bằng Nam bộ...) hoặc đào sâu không gặp nước ngầm. Bể chứa nước mưa thì dùng để trữ nước mưa.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn đáp án SAI về nguyên nhân gây mùi cho nước.
* A. Khí hòa tan trong nước như H2S, clo dư: Đúng, các khí này có mùi đặc trưng và gây mùi khó chịu cho nước.
* B. Thực vật bị thối rữa, phân hóa: Đúng, quá trình phân hủy thực vật tạo ra các chất hữu cơ có mùi.
* C. Nhiễm chất sắt (Fe2O3): SAI, Fe2O3 là oxit sắt (III), thường có màu nâu đỏ, gây ra màu cho nước chứ không phải mùi. Mùi tanh của nước nhiễm sắt thường do các hợp chất sắt khác gây ra, hoặc do vi khuẩn sắt phát triển.
* D. Nhiễm vi sinh vật: Đúng, một số vi sinh vật tạo ra các chất có mùi.
* E. Xác động vật thối rữa: Đúng, quá trình phân hủy xác động vật tạo ra các chất hữu cơ gây mùi hôi thối.
Vậy đáp án sai là C.
* A. Khí hòa tan trong nước như H2S, clo dư: Đúng, các khí này có mùi đặc trưng và gây mùi khó chịu cho nước.
* B. Thực vật bị thối rữa, phân hóa: Đúng, quá trình phân hủy thực vật tạo ra các chất hữu cơ có mùi.
* C. Nhiễm chất sắt (Fe2O3): SAI, Fe2O3 là oxit sắt (III), thường có màu nâu đỏ, gây ra màu cho nước chứ không phải mùi. Mùi tanh của nước nhiễm sắt thường do các hợp chất sắt khác gây ra, hoặc do vi khuẩn sắt phát triển.
* D. Nhiễm vi sinh vật: Đúng, một số vi sinh vật tạo ra các chất có mùi.
* E. Xác động vật thối rữa: Đúng, quá trình phân hủy xác động vật tạo ra các chất hữu cơ gây mùi hôi thối.
Vậy đáp án sai là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sự tích lũy hay phân tán các tác nhân gây ô nhiễm không khí phụ thuộc chủ yếu vào các điều kiện khí tượng như gió (hướng và tốc độ), nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ mặt trời và sự ổn định khí quyển. Các yếu tố này ảnh hưởng đến khả năng khuếch tán và vận chuyển các chất ô nhiễm trong không khí. Do đó, đáp án D là chính xác nhất vì nó bao hàm tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến sự tích lũy hoặc phân tán của các tác nhân ô nhiễm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu chọn đáp án *sai* về các nguồn gây ô nhiễm không khí trong ngành công nghiệp hóa chất và luyện kim màu.
* A. Hơi acid: Hơi acid (ví dụ: HCl, H2SO4) là một nguồn ô nhiễm phổ biến từ các quá trình hóa học và luyện kim.
* B. VOCs (Volatile Organic Compounds - Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi): VOCs được thải ra từ nhiều quá trình công nghiệp, bao gồm cả sản xuất hóa chất và luyện kim.
* C. Florua: Florua, đặc biệt là hydro florua (HF), là chất ô nhiễm quan trọng trong sản xuất nhôm và các ngành công nghiệp khác.
* D. SO2 (Sulfur dioxide - Lưu huỳnh điôxít): SO2 là một chất ô nhiễm phổ biến từ quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch và luyện kim, đặc biệt là luyện kim các loại quặng sulfide.
Vì tất cả các đáp án A, B, C, và D đều là các nguồn gây ô nhiễm không khí trong ngành công nghiệp hóa chất và luyện kim màu, nên câu hỏi này không có đáp án sai. Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu chọn đáp án ít phổ biến nhất, thì VOCs có thể ít đặc trưng hơn so với các chất còn lại, nhưng VOCs vẫn là một tác nhân gây ô nhiễm. Do đó, theo yêu cầu của đề bài là chọn đáp án sai, thì câu hỏi này không có đáp án chính xác.
* A. Hơi acid: Hơi acid (ví dụ: HCl, H2SO4) là một nguồn ô nhiễm phổ biến từ các quá trình hóa học và luyện kim.
* B. VOCs (Volatile Organic Compounds - Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi): VOCs được thải ra từ nhiều quá trình công nghiệp, bao gồm cả sản xuất hóa chất và luyện kim.
* C. Florua: Florua, đặc biệt là hydro florua (HF), là chất ô nhiễm quan trọng trong sản xuất nhôm và các ngành công nghiệp khác.
* D. SO2 (Sulfur dioxide - Lưu huỳnh điôxít): SO2 là một chất ô nhiễm phổ biến từ quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch và luyện kim, đặc biệt là luyện kim các loại quặng sulfide.
Vì tất cả các đáp án A, B, C, và D đều là các nguồn gây ô nhiễm không khí trong ngành công nghiệp hóa chất và luyện kim màu, nên câu hỏi này không có đáp án sai. Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu chọn đáp án ít phổ biến nhất, thì VOCs có thể ít đặc trưng hơn so với các chất còn lại, nhưng VOCs vẫn là một tác nhân gây ô nhiễm. Do đó, theo yêu cầu của đề bài là chọn đáp án sai, thì câu hỏi này không có đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi mô tả về bệnh bướu cổ. Bệnh bướu cổ thường phát sinh ở những vùng thiếu iod trong đất, nước và thực phẩm, đặc biệt là ở vùng núi cao và vùng xa biển, nơi việc cung cấp iod tự nhiên bị hạn chế. Iod là một thành phần quan trọng để tuyến giáp sản xuất hormone, và thiếu iod dẫn đến tuyến giáp phải hoạt động quá mức để bù đắp, gây ra bướu cổ.
* A. Bệnh bướu cổ: Đây là đáp án chính xác vì bệnh bướu cổ liên quan trực tiếp đến việc thiếu iod, đặc biệt ở các vùng núi cao, xa biển.
* B. Bệnh về răng do thiếu hoặc thừa flo: Bệnh này liên quan đến flo, không phải iod, và không đặc trưng cho các vùng núi cao, xa biển.
* C. Bệnh do nitrat cao trong nước: Bệnh này liên quan đến ô nhiễm nitrat trong nước, không liên quan đến iod.
* D. Bệnh do nhiễm độc bởi các chất độc hóa học: Bệnh này liên quan đến các chất độc hóa học, không liên quan đến iod.
* A. Bệnh bướu cổ: Đây là đáp án chính xác vì bệnh bướu cổ liên quan trực tiếp đến việc thiếu iod, đặc biệt ở các vùng núi cao, xa biển.
* B. Bệnh về răng do thiếu hoặc thừa flo: Bệnh này liên quan đến flo, không phải iod, và không đặc trưng cho các vùng núi cao, xa biển.
* C. Bệnh do nitrat cao trong nước: Bệnh này liên quan đến ô nhiễm nitrat trong nước, không liên quan đến iod.
* D. Bệnh do nhiễm độc bởi các chất độc hóa học: Bệnh này liên quan đến các chất độc hóa học, không liên quan đến iod.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phát biểu này hoàn toàn đúng. Con người có thể chịu đựng khá lâu khi không có thức ăn (vài tuần) và một vài ngày khi không có nước. Tuy nhiên, sự sống của con người phụ thuộc rất nhiều vào việc cung cấp oxy liên tục. Không có oxy, não bộ sẽ bị tổn thương nhanh chóng, dẫn đến tử vong trong vòng vài phút (thường là 5-7 phút).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng