Chọn đáp án đúng:Nước biển và đại dương chiếm một thể tích khá lớn với hàm lượng muổi trung bình 3,5g/lít. Đúng hay sai?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi khẳng định rằng nước biển và đại dương có hàm lượng muối trung bình là 3,5g/lít. Tuy nhiên, thực tế hàm lượng muối trung bình trong nước biển và đại dương là 35g/lít (tức 3,5%). Vì vậy, đáp án "Đúng" là sai.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
* Phương án A sai: Chất thải rắn nguy hại không liên quan đến hoạt động sinh hoạt thông thường mà là chất thải chứa các yếu tố độc hại, gây nguy hiểm cho sức khỏe và môi trường.
* Phương án B sai: Chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu là rác thải hữu cơ, thức ăn thừa, giấy, nhựa... Kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ thường được xếp vào chất thải xây dựng hoặc chất thải công nghiệp.
* Phương án C sai: Như giải thích ở trên, kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ không thuộc thành phần của chất thải rắn nguy hại.
* Phương án D đúng: Chất thải xây dựng đúng là bao gồm các vật liệu như kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ phát sinh từ hoạt động xây dựng, sửa chữa hoặc phá dỡ công trình.
* Phương án A sai: Chất thải rắn nguy hại không liên quan đến hoạt động sinh hoạt thông thường mà là chất thải chứa các yếu tố độc hại, gây nguy hiểm cho sức khỏe và môi trường.
* Phương án B sai: Chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu là rác thải hữu cơ, thức ăn thừa, giấy, nhựa... Kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ thường được xếp vào chất thải xây dựng hoặc chất thải công nghiệp.
* Phương án C sai: Như giải thích ở trên, kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ không thuộc thành phần của chất thải rắn nguy hại.
* Phương án D đúng: Chất thải xây dựng đúng là bao gồm các vật liệu như kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ phát sinh từ hoạt động xây dựng, sửa chữa hoặc phá dỡ công trình.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn đáp án đúng về hàm lượng sắt trong nước ngầm ở một số vùng tại Việt Nam. Hàm lượng sắt trong nước ngầm ở một số vùng tại Việt Nam khá cao, thường vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Tuy nhiên, không có đáp án nào trong các lựa chọn đưa ra phản ánh chính xác mức độ phổ biến của hàm lượng sắt trong nước ngầm ở Việt Nam. Thông thường, hàm lượng sắt có thể vượt quá 3mg/l. Vì vậy, không có đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm đáp án sai trong các chiến lược về vấn đề môi trường của nước ta.
* A. Phòng ngừa ô nhiễm: Đây là một chiến lược quan trọng để bảo vệ môi trường.
* B. Bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học: Đây là một trong những mục tiêu chính của bảo vệ môi trường.
* C. Cải thiện môi trường tự nhiên và xã hội: Mục tiêu quan trọng trong công tác bảo vệ môi trường
* D. Kết hợp chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia với chiến lược phát triển kinh tế tư xã hội: Phát triển kinh tế tư xã hội là một khái niệm không phù hợp và không phải là chủ trương của nhà nước ta. Chủ trương là phát triển kinh tế xã hội.
Vậy đáp án sai là D.
* A. Phòng ngừa ô nhiễm: Đây là một chiến lược quan trọng để bảo vệ môi trường.
* B. Bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học: Đây là một trong những mục tiêu chính của bảo vệ môi trường.
* C. Cải thiện môi trường tự nhiên và xã hội: Mục tiêu quan trọng trong công tác bảo vệ môi trường
* D. Kết hợp chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia với chiến lược phát triển kinh tế tư xã hội: Phát triển kinh tế tư xã hội là một khái niệm không phù hợp và không phải là chủ trương của nhà nước ta. Chủ trương là phát triển kinh tế xã hội.
Vậy đáp án sai là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra về mối quan hệ giữa nhu cầu oxy hóa học (COD), nhu cầu oxy sinh học (BOD) và nồng độ oxy hòa tan (DO) trong nước.
* Phân tích: Nếu nhu cầu oxy hóa học (COD) và nhu cầu oxy sinh học (BOD) cao, điều này có nghĩa là có nhiều chất hữu cơ và hóa chất trong nước cần oxy để phân hủy. Khi vi sinh vật sử dụng oxy hòa tan (DO) để phân hủy các chất này, nồng độ DO trong nước sẽ giảm.
* Loại trừ các phương án:
* A. cao, tăng: Sai, vì nhu cầu oxy cao sẽ làm giảm nồng độ oxy hòa tan.
* C. thấp, tăng: Sai, vì nhu cầu oxy thấp sẽ không làm tăng nồng độ oxy hòa tan đáng kể.
* D. thấp, giảm: Sai, vì nhu cầu oxy thấp sẽ không làm giảm nồng độ oxy hòa tan đáng kể.
* Chọn phương án đúng:
* B. cao, giảm: Đúng, vì nhu cầu oxy cao sẽ làm giảm nồng độ oxy hòa tan.
Vậy, đáp án đúng là B. cao, giảm.
* Phân tích: Nếu nhu cầu oxy hóa học (COD) và nhu cầu oxy sinh học (BOD) cao, điều này có nghĩa là có nhiều chất hữu cơ và hóa chất trong nước cần oxy để phân hủy. Khi vi sinh vật sử dụng oxy hòa tan (DO) để phân hủy các chất này, nồng độ DO trong nước sẽ giảm.
* Loại trừ các phương án:
* A. cao, tăng: Sai, vì nhu cầu oxy cao sẽ làm giảm nồng độ oxy hòa tan.
* C. thấp, tăng: Sai, vì nhu cầu oxy thấp sẽ không làm tăng nồng độ oxy hòa tan đáng kể.
* D. thấp, giảm: Sai, vì nhu cầu oxy thấp sẽ không làm giảm nồng độ oxy hòa tan đáng kể.
* Chọn phương án đúng:
* B. cao, giảm: Đúng, vì nhu cầu oxy cao sẽ làm giảm nồng độ oxy hòa tan.
Vậy, đáp án đúng là B. cao, giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sự kết hợp của thay đổi khí hậu, suy thoái môi trường và mất cân bằng các hệ sinh thái đã tạo điều kiện cho sự xuất hiện và lây lan của nhiều căn bệnh truyền nhiễm. Suy thoái môi trường làm giảm khả năng phục hồi của hệ sinh thái và tăng nguy cơ tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh mới.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng