Cho văn phạm gồm 7 luật sinh: (1) S->AB; (2) A->0A; (3) A->1; (4) B->1A; (5) B- >0; (6) A-> epsilon; (7) B-> epsilon. First(B)=?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Để tìm First(B), ta xét các luật sinh có B ở vế trái:
(4) B->1A
(5) B->0
(7) B-> epsilon
Từ (4), 1 thuộc First(B).
Từ (5), 0 thuộc First(B).
Từ (7), epsilon thuộc First(B).
Vậy, First(B) = {0, 1, epsilon}.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tìm FIRST(S), ta cần tìm tất cả các terminal có thể xuất hiện đầu tiên trong các chuỗi dẫn xuất từ S.
1. S -> AB. Vì vậy, FIRST(S) sẽ chứa FIRST(A).
2. A -> A0, A -> B0, A -> 1. Vậy FIRST(A) sẽ chứa FIRST(B), 0, và 1.
3. B -> A1, B -> 0. Vậy FIRST(B) sẽ chứa FIRST(A) và 0.
Kết hợp lại, FIRST(A) chứa 0 và 1. Do đó FIRST(B) chứa 0 và 1. Vì FIRST(S) chứa FIRST(A), nên FIRST(S) = {0, 1}.
Vậy đáp án đúng là C. {0,1}
1. S -> AB. Vì vậy, FIRST(S) sẽ chứa FIRST(A).
2. A -> A0, A -> B0, A -> 1. Vậy FIRST(A) sẽ chứa FIRST(B), 0, và 1.
3. B -> A1, B -> 0. Vậy FIRST(B) sẽ chứa FIRST(A) và 0.
Kết hợp lại, FIRST(A) chứa 0 và 1. Do đó FIRST(B) chứa 0 và 1. Vì FIRST(S) chứa FIRST(A), nên FIRST(S) = {0, 1}.
Vậy đáp án đúng là C. {0,1}
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong phương pháp phân tích dự đoán không đệ quy (Predictive Parsing), Stack (ngăn xếp) đóng vai trò quan trọng trong việc lưu trữ các ký hiệu cần xử lý.
Phân tích dự đoán không đệ quy sử dụng một bảng phân tích (parsing table) và một stack. Stack được khởi tạo bằng ký hiệu bắt đầu của văn phạm và ký hiệu kết thúc '$' ở đáy. Trong quá trình phân tích, các ký hiệu kết thúc và không kết thúc từ văn phạm được đưa vào stack. Ký hiệu '$' đánh dấu đáy của stack và báo hiệu khi quá trình phân tích kết thúc thành công.
Do đó, phương án D. Chứa một chuỗi các ký hiệu văn phạm với ký hiệu $ nằm ở đáy Stack. là đáp án đúng nhất.
Phân tích dự đoán không đệ quy sử dụng một bảng phân tích (parsing table) và một stack. Stack được khởi tạo bằng ký hiệu bắt đầu của văn phạm và ký hiệu kết thúc '$' ở đáy. Trong quá trình phân tích, các ký hiệu kết thúc và không kết thúc từ văn phạm được đưa vào stack. Ký hiệu '$' đánh dấu đáy của stack và báo hiệu khi quá trình phân tích kết thúc thành công.
Do đó, phương án D. Chứa một chuỗi các ký hiệu văn phạm với ký hiệu $ nằm ở đáy Stack. là đáp án đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ôtômát hữu hạn trạng thái (Finite State Automata – FSA) là một mô hình tính toán được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của khoa học máy tính. Trong ngữ cảnh của trình biên dịch, FSA đặc biệt hữu ích trong việc phân tích từ vựng (lexical analysis).
* A. Phân tích từ vựng: Đây là đáp án chính xác. Phân tích từ vựng là giai đoạn đầu tiên của quá trình biên dịch, trong đó mã nguồn được chia thành các đơn vị từ vựng (tokens) như từ khóa, định danh, toán tử, và hằng số. FSA được sử dụng để nhận diện các mẫu ký tự hợp lệ và tạo ra các tokens tương ứng.
* B. Phân tích cú pháp: Phân tích cú pháp (parsing) là giai đoạn tiếp theo sau phân tích từ vựng, trong đó các tokens được tổ chức thành một cấu trúc cây cú pháp (syntax tree) để kiểm tra tính đúng đắn của cấu trúc chương trình. Các công cụ mạnh hơn như context-free grammars (CFG) và pushdown automata (PDA) thường được sử dụng cho phân tích cú pháp, thay vì FSA.
* C. Sinh mã: Sinh mã (code generation) là giai đoạn cuối cùng của quá trình biên dịch, trong đó mã trung gian hoặc mã máy được tạo ra từ cây cú pháp. FSA không được sử dụng trực tiếp trong giai đoạn này.
* D. Tối ưu mã: Tối ưu mã (code optimization) là giai đoạn cải thiện hiệu suất của mã bằng cách loại bỏ các phần dư thừa, thay thế các phép toán tốn kém bằng các phép toán rẻ hơn, và sắp xếp lại mã để tận dụng tối đa phần cứng. FSA không được sử dụng trực tiếp trong giai đoạn này.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
* A. Phân tích từ vựng: Đây là đáp án chính xác. Phân tích từ vựng là giai đoạn đầu tiên của quá trình biên dịch, trong đó mã nguồn được chia thành các đơn vị từ vựng (tokens) như từ khóa, định danh, toán tử, và hằng số. FSA được sử dụng để nhận diện các mẫu ký tự hợp lệ và tạo ra các tokens tương ứng.
* B. Phân tích cú pháp: Phân tích cú pháp (parsing) là giai đoạn tiếp theo sau phân tích từ vựng, trong đó các tokens được tổ chức thành một cấu trúc cây cú pháp (syntax tree) để kiểm tra tính đúng đắn của cấu trúc chương trình. Các công cụ mạnh hơn như context-free grammars (CFG) và pushdown automata (PDA) thường được sử dụng cho phân tích cú pháp, thay vì FSA.
* C. Sinh mã: Sinh mã (code generation) là giai đoạn cuối cùng của quá trình biên dịch, trong đó mã trung gian hoặc mã máy được tạo ra từ cây cú pháp. FSA không được sử dụng trực tiếp trong giai đoạn này.
* D. Tối ưu mã: Tối ưu mã (code optimization) là giai đoạn cải thiện hiệu suất của mã bằng cách loại bỏ các phần dư thừa, thay thế các phép toán tốn kém bằng các phép toán rẻ hơn, và sắp xếp lại mã để tận dụng tối đa phần cứng. FSA không được sử dụng trực tiếp trong giai đoạn này.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích ngữ nghĩa là quá trình kiểm tra xem câu lệnh có ý nghĩa trong ngữ cảnh của ngôn ngữ lập trình hay không. Trong trường hợp này, câu lệnh `position = initial + rate * 10` là một phép gán giá trị. Để phép gán này hợp lệ, các biến `position`, `initial`, và `rate` phải có kiểu dữ liệu số học (số nguyên hoặc số thực). Vì `10` là một số nguyên, và phép nhân giữa một số thực và một số nguyên cho kết quả là một số thực, nên `position`, `initial`, và `rate` có thể là số thực hoặc số nguyên. Nếu chúng là kiểu chuỗi thì phép cộng và phép nhân sẽ không có nghĩa.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp xây dựng bảng phân tích cú pháp LR bao gồm ba phương pháp chính:
- Simple LR (SLR): Phương pháp đơn giản nhất, dễ cài đặt nhưng có thể không đủ mạnh để xử lý tất cả các ngữ pháp.
- Canonical LR (CLR): Phương pháp mạnh nhất, có thể xử lý nhiều loại ngữ pháp hơn SLR, nhưng đòi hỏi nhiều bộ nhớ hơn.
- Lookahead-LR (LALR): Phương pháp trung gian giữa SLR và CLR, cố gắng cân bằng giữa sức mạnh và hiệu quả bộ nhớ. Thường được sử dụng trong các trình tạo trình biên dịch thực tế.
Vì vậy, đáp án D là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm tất cả ba phương pháp này.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng