Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi không cung cấp đủ thông tin về mạch cầu đo tần số (ví dụ: cấu trúc mạch, các linh kiện cụ thể) để xác định tần số cần đo fx. Do đó, không thể chọn đáp án đúng trong các lựa chọn A, B, C, D. Cần có sơ đồ mạch và giá trị các linh kiện (R, L, C) để tính toán tần số cộng hưởng hoặc tần số mà tại đó cầu cân bằng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong súng điện tử của ống tia điện tử (CRT) hay oscilloscope, cathode (Katot) là bộ phận chính có chức năng phát ra chùm tia điện tử. Các điện tử này sau đó sẽ được hội tụ và gia tốc để tạo thành chùm tia hẹp và mạnh, đập vào màn hình huỳnh quang và tạo ra hình ảnh.
Phương án A đúng vì nó mô tả đúng chức năng chính của katot.
Phương án B sai vì việc hội tụ chùm tia điện tử thường do các điện cực khác đảm nhận (ví dụ như lưới điều khiển).
Phương án C sai vì việc gia tốc chùm tia điện tử thường do các anode đảm nhận.
Phương án D sai vì việc nung nóng chỉ là một bước chuẩn bị để katot có thể phát xạ nhiệt electron, chứ không phải là chức năng chính của nó.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm giá trị tần số đo được, ta cần tính trung bình cộng của tất cả các giá trị đo được.
Các giá trị đo được là: f1 = 100 Hz, f2 = 100.1 Hz, f3 = 100.2 Hz, f4 = 100.3 Hz, f5 = 100.1 Hz, f6 = 100.1 Hz, f7 = 100.2 Hz, f8 = 100.1 Hz, f9 = 100.2 Hz, f10 = 100.1 Hz.
Tính trung bình cộng:
(100 + 100.1 + 100.2 + 100.3 + 100.1 + 100.1 + 100.2 + 100.1 + 100.2 + 100.1) / 10 = 1001.4 / 10 = 100.14 Hz.
Vậy giá trị tần số đo được là 100.14 Hz.
Các giá trị đo được là: f1 = 100 Hz, f2 = 100.1 Hz, f3 = 100.2 Hz, f4 = 100.3 Hz, f5 = 100.1 Hz, f6 = 100.1 Hz, f7 = 100.2 Hz, f8 = 100.1 Hz, f9 = 100.2 Hz, f10 = 100.1 Hz.
Tính trung bình cộng:
(100 + 100.1 + 100.2 + 100.3 + 100.1 + 100.1 + 100.2 + 100.1 + 100.2 + 100.1) / 10 = 1001.4 / 10 = 100.14 Hz.
Vậy giá trị tần số đo được là 100.14 Hz.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp Volt-Ampe dùng để đo điện trở dựa trên định luật Ohm (R = U/I). Để giảm thiểu sai số trong phép đo này, ta cần xem xét ảnh hưởng của điện trở của các thiết bị đo (Voltmeter và Ammeter) đến mạch đo.
- Voltmeter (đo điện áp) lý tưởng có điện trở vô cùng lớn để không làm thay đổi dòng điện trong mạch khi mắc song song với điện trở cần đo. Trong thực tế, điện trở của Voltmeter phải đủ lớn so với điện trở cần đo để dòng điện đi qua Voltmeter là rất nhỏ, không đáng kể so với dòng điện qua điện trở cần đo. Điều này giúp giảm sai số khi đo điện áp.
- Ammeter (đo dòng điện) lý tưởng có điện trở bằng 0 để không làm thay đổi điện áp trong mạch khi mắc nối tiếp với điện trở cần đo. Trong thực tế, điện trở của Ammeter phải đủ nhỏ so với điện trở cần đo để điện áp rơi trên Ammeter là rất nhỏ, không đáng kể so với điện áp trên điện trở cần đo. Điều này giúp giảm sai số khi đo dòng điện.
Như vậy, để giảm sai số trong phương pháp Volt-Ampe, điện trở vào của Voltmeter phải lớn và điện trở vào của Ammeter phải nhỏ.
Phương án B thỏa mãn điều kiện trên.
- Voltmeter (đo điện áp) lý tưởng có điện trở vô cùng lớn để không làm thay đổi dòng điện trong mạch khi mắc song song với điện trở cần đo. Trong thực tế, điện trở của Voltmeter phải đủ lớn so với điện trở cần đo để dòng điện đi qua Voltmeter là rất nhỏ, không đáng kể so với dòng điện qua điện trở cần đo. Điều này giúp giảm sai số khi đo điện áp.
- Ammeter (đo dòng điện) lý tưởng có điện trở bằng 0 để không làm thay đổi điện áp trong mạch khi mắc nối tiếp với điện trở cần đo. Trong thực tế, điện trở của Ammeter phải đủ nhỏ so với điện trở cần đo để điện áp rơi trên Ammeter là rất nhỏ, không đáng kể so với điện áp trên điện trở cần đo. Điều này giúp giảm sai số khi đo dòng điện.
Như vậy, để giảm sai số trong phương pháp Volt-Ampe, điện trở vào của Voltmeter phải lớn và điện trở vào của Ammeter phải nhỏ.
Phương án B thỏa mãn điều kiện trên.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cơ cấu đo điện từ hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên một cuộn dây mang dòng điện. Do đó, để tạo ra lực đủ lớn để có thể đo được, cần dòng điện tương đối lớn. Vì vậy, cơ cấu đo điện từ có độ nhạy kém hơn so với cơ cấu đo từ điện.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sai số ngẫu nhiên là loại sai số không xác định, gây ra bởi các yếu tố ngẫu nhiên và không thể kiểm soát trong quá trình đo. Do tính chất ngẫu nhiên của nó, chúng ta không thể loại bỏ hoàn toàn sai số ngẫu nhiên. Tuy nhiên, chúng ta có thể định lượng và giảm thiểu ảnh hưởng của nó bằng cách sử dụng lý thuyết xác suất và thống kê. Các phương pháp thống kê giúp ước lượng độ lớn của sai số ngẫu nhiên và đưa ra các biện pháp để cải thiện độ chính xác của kết quả đo. Các phương án khác không phù hợp vì:
- A: Hiệu chỉnh máy móc liên quan đến sai số hệ thống.
- C: Cộng đại số giá trị sai số hệ thống là để hiệu chỉnh sai số hệ thống.
- D: Sử dụng các phương pháp đo khác nhau có thể giúp phát hiện sai số hệ thống hoặc giảm thiểu sai số nói chung, nhưng không trực tiếp xử lý sai số ngẫu nhiên.
- A: Hiệu chỉnh máy móc liên quan đến sai số hệ thống.
- C: Cộng đại số giá trị sai số hệ thống là để hiệu chỉnh sai số hệ thống.
- D: Sử dụng các phương pháp đo khác nhau có thể giúp phát hiện sai số hệ thống hoặc giảm thiểu sai số nói chung, nhưng không trực tiếp xử lý sai số ngẫu nhiên.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng