Trả lời:
Đáp án đúng: C
Để trả lời câu hỏi này, cần phải có đoạn mã được nhắc đến. Vì không có đoạn mã nào được cung cấp, nên không thể xác định kết quả chính xác của đoạn mã. Do đó, không thể xác định đáp án đúng trong các lựa chọn A, B, C, D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm phương thức để chuyển đổi một chuỗi số sang dạng số thực (số có phần thập phân).
* A. Integer.parseInt(): Phương thức này dùng để chuyển đổi một chuỗi sang kiểu số nguyên (`int`), không phải số thực.
* B. Float.parseFlt(): Phương thức này không tồn tại trong Java. Phương thức đúng phải là `Float.parseFloat()` và nó dùng để chuyển đổi chuỗi sang kiểu `float` (số thực đơn),
* C. Double.parseDbl(): Tương tự như trên, phương thức này không tồn tại. Phương thức đúng phải là `Double.parseDouble()` và nó dùng để chuyển đổi chuỗi sang kiểu `double` (số thực kép).
* D. Double.parseDouble(): Phương thức này dùng để chuyển đổi một chuỗi sang kiểu số thực `double` (số thực với độ chính xác cao hơn).
Vì vậy, đáp án đúng là D.
* A. Integer.parseInt(): Phương thức này dùng để chuyển đổi một chuỗi sang kiểu số nguyên (`int`), không phải số thực.
* B. Float.parseFlt(): Phương thức này không tồn tại trong Java. Phương thức đúng phải là `Float.parseFloat()` và nó dùng để chuyển đổi chuỗi sang kiểu `float` (số thực đơn),
* C. Double.parseDbl(): Tương tự như trên, phương thức này không tồn tại. Phương thức đúng phải là `Double.parseDouble()` và nó dùng để chuyển đổi chuỗi sang kiểu `double` (số thực kép).
* D. Double.parseDouble(): Phương thức này dùng để chuyển đổi một chuỗi sang kiểu số thực `double` (số thực với độ chính xác cao hơn).
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong Java, khi một mảng kiểu `int` được khởi tạo bằng `new int[5]`, tất cả các phần tử của mảng sẽ được tự động khởi tạo giá trị mặc định là 0. Do đó, `anar[0]` sẽ có giá trị là 0 sau khi mảng được khởi tạo.
Đoạn mã `System.out.println(anar[0]);` sẽ in ra giá trị của phần tử đầu tiên của mảng `anar`, tức là 0.
Đoạn mã `System.out.println(anar[0]);` sẽ in ra giá trị của phần tử đầu tiên của mảng `anar`, tức là 0.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn mã gán giá trị cho biến `w` bằng kết quả của phép toán số dư (modulo) giữa phần tử thứ hai (index 1) và phần tử thứ ba (index 2) của mảng `numbers`.
Mảng `numbers` được khởi tạo như sau:
`numbers[0] = 2`
`numbers[1] = 1`
`numbers[2] = 4`
`numbers[3] = 3`
Vậy, `w = numbers[1] % numbers[2] = 1 % 4 = 1`. Phép chia 1 cho 4 có thương là 0 và số dư là 1.
Mảng `numbers` được khởi tạo như sau:
`numbers[0] = 2`
`numbers[1] = 1`
`numbers[2] = 4`
`numbers[3] = 3`
Vậy, `w = numbers[1] % numbers[2] = 1 % 4 = 1`. Phép chia 1 cho 4 có thương là 0 và số dư là 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong giao tiếp mạng Socket dùng giao thức UDP:
- `DatagramSocket`: Lớp này đại diện cho một socket để gửi và nhận các gói dữ liệu UDP.
- `DatagramPacket`: Lớp này đại diện cho một gói dữ liệu UDP, được sử dụng để chứa dữ liệu sẽ được gửi hoặc đã nhận.
- `InetAddress`: Lớp này đại diện cho một địa chỉ IP.
Lớp `Socket` được sử dụng cho giao thức TCP, là giao thức hướng kết nối, trong khi UDP là giao thức không kết nối.
Do đó, lớp `Socket` không được sử dụng trực tiếp trong ứng dụng giao tiếp mạng Socket dùng giao thức UDP.
- `DatagramSocket`: Lớp này đại diện cho một socket để gửi và nhận các gói dữ liệu UDP.
- `DatagramPacket`: Lớp này đại diện cho một gói dữ liệu UDP, được sử dụng để chứa dữ liệu sẽ được gửi hoặc đã nhận.
- `InetAddress`: Lớp này đại diện cho một địa chỉ IP.
Lớp `Socket` được sử dụng cho giao thức TCP, là giao thức hướng kết nối, trong khi UDP là giao thức không kết nối.
Do đó, lớp `Socket` không được sử dụng trực tiếp trong ứng dụng giao tiếp mạng Socket dùng giao thức UDP.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn mã `Socket sk = new Socket("100.200.300.1",1234);` cố gắng tạo một socket kết nối đến địa chỉ IP "100.200.300.1" trên cổng 1234. Nếu không tìm thấy host (ví dụ: địa chỉ IP không tồn tại hoặc không thể phân giải), `UnknownHostException` sẽ được ném ra.
* UnknownHostException: Ngoại lệ này xảy ra khi không thể xác định địa chỉ IP của host. Điều này thường xảy ra khi tên host không tồn tại hoặc máy chủ DNS không thể phân giải tên host thành địa chỉ IP.
* IOException: Ngoại lệ này là một ngoại lệ chung cho các lỗi I/O. Nó có thể xảy ra trong nhiều tình huống khác nhau liên quan đến các hoạt động I/O, nhưng trong trường hợp này, `UnknownHostException` cụ thể hơn và mô tả chính xác nguyên nhân gây ra lỗi.
* HostException và HostErrorException: Đây không phải là các ngoại lệ chuẩn trong Java liên quan đến socket.
Do đó, đáp án chính xác nhất là `UnknownHostException` vì nó mô tả trực tiếp lỗi khi không thể xác định địa chỉ IP của host.
* UnknownHostException: Ngoại lệ này xảy ra khi không thể xác định địa chỉ IP của host. Điều này thường xảy ra khi tên host không tồn tại hoặc máy chủ DNS không thể phân giải tên host thành địa chỉ IP.
* IOException: Ngoại lệ này là một ngoại lệ chung cho các lỗi I/O. Nó có thể xảy ra trong nhiều tình huống khác nhau liên quan đến các hoạt động I/O, nhưng trong trường hợp này, `UnknownHostException` cụ thể hơn và mô tả chính xác nguyên nhân gây ra lỗi.
* HostException và HostErrorException: Đây không phải là các ngoại lệ chuẩn trong Java liên quan đến socket.
Do đó, đáp án chính xác nhất là `UnknownHostException` vì nó mô tả trực tiếp lỗi khi không thể xác định địa chỉ IP của host.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng