Cho đoạn mã Assembler sau:MOV P2, #0FFHCPL P2.0
Kết quả của thanh ghi P2 là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Đầu tiên, lệnh `MOV P2, #0FFH` sẽ gán giá trị `0FFH` (tương đương 11111111 ở dạng nhị phân) cho thanh ghi P2. Sau đó, lệnh `CPL P2.0` sẽ đảo bit thứ 0 (bit ngoài cùng bên phải) của thanh ghi P2.
Giá trị ban đầu của P2: 11111111
Sau khi đảo bit P2.0: 11111110
Giá trị 11111110 ở dạng thập lục phân là `FEH`.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn mã Assembler thực hiện các bước sau:
- MOV A, #0C3H: Gán giá trị 0C3H (11000011B) cho thanh ghi A.
- MOV R0, #55H: Gán giá trị 55H (01010101B) cho thanh ghi R0.
- ANL A, R0: Thực hiện phép AND logic giữa nội dung của thanh ghi A và thanh ghi R0, kết quả được lưu vào thanh ghi A.
Phép AND logic giữa 0C3H (11000011B) và 55H (01010101B) được tính như sau:
11000011
& 01010101
----------
01000001
Kết quả là 01000001B, tương đương với 41H.
Vậy, kết quả của thanh ghi A là 41H.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đầu tiên, MOV A, #0C5H: Thanh ghi A được gán giá trị 0xC5 (tương đương 197 trong hệ thập phân).
Tiếp theo, SWAP A: Lệnh này hoán đổi nibble cao và nibble thấp của thanh ghi A. 0xC5 trở thành 0x5C (tương đương 92 trong hệ thập phân).
Sau đó, ADD A, #32H: Giá trị 0x32 (tương đương 50 trong hệ thập phân) được cộng vào thanh ghi A. 0x5C + 0x32 = 0x8E (tương đương 142 trong hệ thập phân).
Vậy, kết quả cuối cùng của thanh ghi A là 0x8E.
Tiếp theo, SWAP A: Lệnh này hoán đổi nibble cao và nibble thấp của thanh ghi A. 0xC5 trở thành 0x5C (tương đương 92 trong hệ thập phân).
Sau đó, ADD A, #32H: Giá trị 0x32 (tương đương 50 trong hệ thập phân) được cộng vào thanh ghi A. 0x5C + 0x32 = 0x8E (tương đương 142 trong hệ thập phân).
Vậy, kết quả cuối cùng của thanh ghi A là 0x8E.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chế độ Timer 0 đồng hồ là chế độ 0. Các chế độ khác (1, 2, 3) tương ứng với các cấu hình hoạt động khác của Timer 0, như chế độ đếm sự kiện, chế độ PWM, hoặc các chế độ định thời khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này liên quan đến việc lựa chọn kỹ thuật lập trình định thời phù hợp với khoảng thời gian yêu cầu (256 đến 65536 ms) khi sử dụng tần số dao động 12MHz.
* Phương án A: Điều chỉnh băng phần mềm: Phương án này không rõ ràng và không phổ biến trong lập trình định thời. Nó không cung cấp một cơ chế cụ thể để tạo ra khoảng thời gian chính xác.
* Phương án B: Timer 8 bit tạo đồng hồ: Timer 8 bit có giới hạn về giá trị tối đa (255). Để tạo ra khoảng thời gian lớn như vậy, cần phải sử dụng bộ chia tần hoặc kết hợp với các vòng lặp phần mềm. Tuy nhiên, độ chính xác sẽ bị ảnh hưởng bởi sự biến động của thời gian thực thi các vòng lặp.
* Phương án C: Timer 16 bit: Timer 16 bit có khả năng đếm đến 65535, cho phép tạo ra khoảng thời gian định thời lớn hơn so với timer 8 bit mà không cần sử dụng quá nhiều vòng lặp phần mềm. Với tần số dao động 12MHz, timer 16 bit có thể đáp ứng yêu cầu về khoảng thời gian từ 256 đến 65536 ms một cách dễ dàng và chính xác.
* Phương án D: Timer 16 bit kết hợp với các vòng lặp: Mặc dù có thể sử dụng timer 16 bit kết hợp với các vòng lặp, nhưng nếu chỉ cần khoảng thời gian tối đa 65536 ms, việc sử dụng timer 16 bit độc lập là đủ và đơn giản hơn. Việc thêm các vòng lặp sẽ làm tăng độ phức tạp và có thể ảnh hưởng đến độ chính xác.
Do đó, phương án C là phù hợp nhất vì nó cung cấp đủ độ chính xác và đơn giản để tạo ra khoảng thời gian định thời yêu cầu.
* Phương án A: Điều chỉnh băng phần mềm: Phương án này không rõ ràng và không phổ biến trong lập trình định thời. Nó không cung cấp một cơ chế cụ thể để tạo ra khoảng thời gian chính xác.
* Phương án B: Timer 8 bit tạo đồng hồ: Timer 8 bit có giới hạn về giá trị tối đa (255). Để tạo ra khoảng thời gian lớn như vậy, cần phải sử dụng bộ chia tần hoặc kết hợp với các vòng lặp phần mềm. Tuy nhiên, độ chính xác sẽ bị ảnh hưởng bởi sự biến động của thời gian thực thi các vòng lặp.
* Phương án C: Timer 16 bit: Timer 16 bit có khả năng đếm đến 65535, cho phép tạo ra khoảng thời gian định thời lớn hơn so với timer 8 bit mà không cần sử dụng quá nhiều vòng lặp phần mềm. Với tần số dao động 12MHz, timer 16 bit có thể đáp ứng yêu cầu về khoảng thời gian từ 256 đến 65536 ms một cách dễ dàng và chính xác.
* Phương án D: Timer 16 bit kết hợp với các vòng lặp: Mặc dù có thể sử dụng timer 16 bit kết hợp với các vòng lặp, nhưng nếu chỉ cần khoảng thời gian tối đa 65536 ms, việc sử dụng timer 16 bit độc lập là đủ và đơn giản hơn. Việc thêm các vòng lặp sẽ làm tăng độ phức tạp và có thể ảnh hưởng đến độ chính xác.
Do đó, phương án C là phù hợp nhất vì nó cung cấp đủ độ chính xác và đơn giản để tạo ra khoảng thời gian định thời yêu cầu.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi đề cập đến việc tạo định thì (delay) lớn hơn 65536ms khi sử dụng timer trong vi điều khiển. Với tần số dao động 12MHz, nếu chỉ dùng timer 16 bit (với giá trị lớn nhất là 65535), ta không thể tạo ra khoảng thời gian lớn hơn 65536ms một cách trực tiếp. Do đó, ta cần kết hợp timer 16 bit với các vòng lặp (loops) để kéo dài thời gian định thì. Mỗi vòng lặp sẽ thực hiện một khoảng thời gian nhất định, và bằng cách lặp lại vòng lặp này nhiều lần, ta có thể tạo ra thời gian định thì lớn hơn nhiều so với giới hạn của timer 16 bit.
Phương án A không liên quan đến việc tạo định thì chính xác về mặt thời gian. Phương án B sử dụng timer 8 bit sẽ càng hạn chế về thời gian định thì tối đa có thể tạo ra. Phương án C chỉ sử dụng timer 16 bit thì không đủ để tạo định thì lớn hơn 65536ms.
Vì vậy, phương án D là chính xác nhất.
Phương án A không liên quan đến việc tạo định thì chính xác về mặt thời gian. Phương án B sử dụng timer 8 bit sẽ càng hạn chế về thời gian định thì tối đa có thể tạo ra. Phương án C chỉ sử dụng timer 16 bit thì không đủ để tạo định thì lớn hơn 65536ms.
Vì vậy, phương án D là chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng