Trả lời:
Đáp án đúng: C
Chế độ Timer 0 đồng hồ là chế độ 0. Các chế độ khác (1, 2, 3) tương ứng với các cấu hình hoạt động khác của Timer 0, như chế độ đếm sự kiện, chế độ PWM, hoặc các chế độ định thời khác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này liên quan đến việc lựa chọn kỹ thuật lập trình định thời phù hợp với khoảng thời gian yêu cầu (256 đến 65536 ms) khi sử dụng tần số dao động 12MHz.
* Phương án A: Điều chỉnh băng phần mềm: Phương án này không rõ ràng và không phổ biến trong lập trình định thời. Nó không cung cấp một cơ chế cụ thể để tạo ra khoảng thời gian chính xác.
* Phương án B: Timer 8 bit tạo đồng hồ: Timer 8 bit có giới hạn về giá trị tối đa (255). Để tạo ra khoảng thời gian lớn như vậy, cần phải sử dụng bộ chia tần hoặc kết hợp với các vòng lặp phần mềm. Tuy nhiên, độ chính xác sẽ bị ảnh hưởng bởi sự biến động của thời gian thực thi các vòng lặp.
* Phương án C: Timer 16 bit: Timer 16 bit có khả năng đếm đến 65535, cho phép tạo ra khoảng thời gian định thời lớn hơn so với timer 8 bit mà không cần sử dụng quá nhiều vòng lặp phần mềm. Với tần số dao động 12MHz, timer 16 bit có thể đáp ứng yêu cầu về khoảng thời gian từ 256 đến 65536 ms một cách dễ dàng và chính xác.
* Phương án D: Timer 16 bit kết hợp với các vòng lặp: Mặc dù có thể sử dụng timer 16 bit kết hợp với các vòng lặp, nhưng nếu chỉ cần khoảng thời gian tối đa 65536 ms, việc sử dụng timer 16 bit độc lập là đủ và đơn giản hơn. Việc thêm các vòng lặp sẽ làm tăng độ phức tạp và có thể ảnh hưởng đến độ chính xác.
Do đó, phương án C là phù hợp nhất vì nó cung cấp đủ độ chính xác và đơn giản để tạo ra khoảng thời gian định thời yêu cầu.
* Phương án A: Điều chỉnh băng phần mềm: Phương án này không rõ ràng và không phổ biến trong lập trình định thời. Nó không cung cấp một cơ chế cụ thể để tạo ra khoảng thời gian chính xác.
* Phương án B: Timer 8 bit tạo đồng hồ: Timer 8 bit có giới hạn về giá trị tối đa (255). Để tạo ra khoảng thời gian lớn như vậy, cần phải sử dụng bộ chia tần hoặc kết hợp với các vòng lặp phần mềm. Tuy nhiên, độ chính xác sẽ bị ảnh hưởng bởi sự biến động của thời gian thực thi các vòng lặp.
* Phương án C: Timer 16 bit: Timer 16 bit có khả năng đếm đến 65535, cho phép tạo ra khoảng thời gian định thời lớn hơn so với timer 8 bit mà không cần sử dụng quá nhiều vòng lặp phần mềm. Với tần số dao động 12MHz, timer 16 bit có thể đáp ứng yêu cầu về khoảng thời gian từ 256 đến 65536 ms một cách dễ dàng và chính xác.
* Phương án D: Timer 16 bit kết hợp với các vòng lặp: Mặc dù có thể sử dụng timer 16 bit kết hợp với các vòng lặp, nhưng nếu chỉ cần khoảng thời gian tối đa 65536 ms, việc sử dụng timer 16 bit độc lập là đủ và đơn giản hơn. Việc thêm các vòng lặp sẽ làm tăng độ phức tạp và có thể ảnh hưởng đến độ chính xác.
Do đó, phương án C là phù hợp nhất vì nó cung cấp đủ độ chính xác và đơn giản để tạo ra khoảng thời gian định thời yêu cầu.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi đề cập đến việc tạo định thì (delay) lớn hơn 65536ms khi sử dụng timer trong vi điều khiển. Với tần số dao động 12MHz, nếu chỉ dùng timer 16 bit (với giá trị lớn nhất là 65535), ta không thể tạo ra khoảng thời gian lớn hơn 65536ms một cách trực tiếp. Do đó, ta cần kết hợp timer 16 bit với các vòng lặp (loops) để kéo dài thời gian định thì. Mỗi vòng lặp sẽ thực hiện một khoảng thời gian nhất định, và bằng cách lặp lại vòng lặp này nhiều lần, ta có thể tạo ra thời gian định thì lớn hơn nhiều so với giới hạn của timer 16 bit.
Phương án A không liên quan đến việc tạo định thì chính xác về mặt thời gian. Phương án B sử dụng timer 8 bit sẽ càng hạn chế về thời gian định thì tối đa có thể tạo ra. Phương án C chỉ sử dụng timer 16 bit thì không đủ để tạo định thì lớn hơn 65536ms.
Vì vậy, phương án D là chính xác nhất.
Phương án A không liên quan đến việc tạo định thì chính xác về mặt thời gian. Phương án B sử dụng timer 8 bit sẽ càng hạn chế về thời gian định thì tối đa có thể tạo ra. Phương án C chỉ sử dụng timer 16 bit thì không đủ để tạo định thì lớn hơn 65536ms.
Vì vậy, phương án D là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong các hệ vi điều khiển, việc lựa chọn mode hoạt động thường được thực hiện thông qua các bit cấu hình. Ở đây, câu hỏi đề cập đến việc chọn mode 1 và yêu cầu xác định giá trị của hai bit M1M0. Thông thường, các bit này được sử dụng để mã hóa các mode hoạt động khác nhau của vi điều khiển. Trong trường hợp này, giá trị M1M0 = 01 thường được gán cho mode 1. Các giá trị khác (00, 10, 11) có thể tương ứng với các mode khác hoặc các cấu hình khác.
Do đó, đáp án đúng là B.
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Timer 0 mode 2 là chế độ tự động nạp lại (auto-reload). Trong thanh ghi TMOD, các bit điều khiển timer 0 là:
- Bit 0 và bit 1 (M0, M1) xác định mode của Timer 0. Để chọn mode 2, ta cần đặt M1 = 1 và M0 = 0. Như vậy, hai bit này sẽ là '10' (tương ứng với giá trị 2 trong hệ thập phân).
- Bit 2 (CT0) chọn giữa Timer (0) và Counter (1). Trong trường hợp này, ta muốn sử dụng Timer, nên CT0 = 0.
- Bit 3 (GATE0) chọn giữa việc cho phép timer chạy khi chân INT0 ở mức cao (GATE0 = 1) hoặc chạy độc lập (GATE0 = 0). Trong trường hợp này, ta không đề cập đến việc sử dụng GATE, nên mặc định GATE0 = 0.
Vậy, ta có cấu hình cho timer 0 là: GATE0 CT0 M1 M0 = 0010. Để đưa cấu hình này vào thanh ghi TMOD, ta dùng lệnh MOV TMOD, #02H.
- Bit 0 và bit 1 (M0, M1) xác định mode của Timer 0. Để chọn mode 2, ta cần đặt M1 = 1 và M0 = 0. Như vậy, hai bit này sẽ là '10' (tương ứng với giá trị 2 trong hệ thập phân).
- Bit 2 (CT0) chọn giữa Timer (0) và Counter (1). Trong trường hợp này, ta muốn sử dụng Timer, nên CT0 = 0.
- Bit 3 (GATE0) chọn giữa việc cho phép timer chạy khi chân INT0 ở mức cao (GATE0 = 1) hoặc chạy độc lập (GATE0 = 0). Trong trường hợp này, ta không đề cập đến việc sử dụng GATE, nên mặc định GATE0 = 0.
Vậy, ta có cấu hình cho timer 0 là: GATE0 CT0 M1 M0 = 0010. Để đưa cấu hình này vào thanh ghi TMOD, ta dùng lệnh MOV TMOD, #02H.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài này, ta cần phân tích code và tính toán chu kỳ của sóng vuông tạo ra trên chân P1.0.
1. Cấu hình Timer 0:
- `MOV TMOD, #02H`: Timer 0 được cấu hình ở chế độ 2 (Auto-reload).
- `MOV TH0, #0CEH`: Giá trị ban đầu của TH0 là 0xCE. Điều này có nghĩa là timer sẽ đếm từ 0xCE đến 0xFF, sau đó tự động nạp lại giá trị 0xCE và tràn (TF0 được set).
2. Tính toán thời gian đếm:
- Số lượng xung clock cần để timer tràn: 256 - 0xCE = 256 - 206 = 50 xung.
- Giả sử tần số clock của vi điều khiển là 12MHz (thường gặp). Khi đó, tần số của timer là 12MHz / 12 = 1MHz (do chế độ auto-reload).
- Thời gian cho một xung clock là 1 / 1MHz = 1µs.
- Thời gian để timer tràn là 50 * 1µs = 50µs.
3. Tạo sóng vuông:
- `CPL P1.0`: Đảo trạng thái chân P1.0 mỗi khi timer tràn.
- Do đó, thời gian mức cao (hoặc mức thấp) của sóng vuông là 50µs.
- Chu kỳ của sóng vuông là 2 * 50µs = 100µs.
Vậy, chương trình này tạo ra sóng vuông có chu kỳ 100µs trên chân P1.0.
1. Cấu hình Timer 0:
- `MOV TMOD, #02H`: Timer 0 được cấu hình ở chế độ 2 (Auto-reload).
- `MOV TH0, #0CEH`: Giá trị ban đầu của TH0 là 0xCE. Điều này có nghĩa là timer sẽ đếm từ 0xCE đến 0xFF, sau đó tự động nạp lại giá trị 0xCE và tràn (TF0 được set).
2. Tính toán thời gian đếm:
- Số lượng xung clock cần để timer tràn: 256 - 0xCE = 256 - 206 = 50 xung.
- Giả sử tần số clock của vi điều khiển là 12MHz (thường gặp). Khi đó, tần số của timer là 12MHz / 12 = 1MHz (do chế độ auto-reload).
- Thời gian cho một xung clock là 1 / 1MHz = 1µs.
- Thời gian để timer tràn là 50 * 1µs = 50µs.
3. Tạo sóng vuông:
- `CPL P1.0`: Đảo trạng thái chân P1.0 mỗi khi timer tràn.
- Do đó, thời gian mức cao (hoặc mức thấp) của sóng vuông là 50µs.
- Chu kỳ của sóng vuông là 2 * 50µs = 100µs.
Vậy, chương trình này tạo ra sóng vuông có chu kỳ 100µs trên chân P1.0.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng