Chi phí nào sao đây không nằm trong hợp đồng chi phí dịch vụ?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Hợp đồng chi phí dịch vụ thường bao gồm các chi phí hoạt động, quản trị, bảo trì và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc cung cấp dịch vụ. Chi phí khấu hao tài sản cố định và hữu hình thường không nằm trong hợp đồng chi phí dịch vụ, mà là chi phí ghi nhận trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Chi phí lắp ráp máy móc thiết bị cũng không nằm trong hợp đồng chi phí dịch vụ.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính hệ số DSC (Debt Service Coverage Ratio) ở năm thứ 4, ta cần xác định dòng tiền có sẵn để trả nợ (CFADS - Cash Flow Available for Debt Service) và tổng nghĩa vụ trả nợ (Debt Service) trong năm đó.
1. Tính CFADS năm thứ 4:
- Doanh thu năm 4: 1825
- Chi phí bằng tiền năm 4: 521
- Chi phí thuê hoạt động: 150 (trong đó 50 xem như lãi thuê tài chính)
- EBITDA (Lợi nhuận trước lãi vay, thuế và khấu hao) = Doanh thu - Chi phí bằng tiền - Chi phí thuê hoạt động = 1825 - 521 - 150 = 1154
- EBIT (Lợi nhuận trước thuế và lãi vay) = EBITDA - Khấu hao. Tuy nhiên, đề bài không cung cấp thông tin về khấu hao nên ta sẽ bỏ qua và giả sử EBITDA = EBIT.
- Thuế TNDN = EBIT * 20% = 1154 * 0.2 = 230.8
- Lợi nhuận sau thuế = EBIT - Thuế TNDN = 1154 - 230.8 = 923.2
- CFADS = Lợi nhuận sau thuế + Lãi vay * (1- thuế suất) + Chi phí thuê hoạt động + Khấu hao (nếu có)= 923.2 + 47*(1-0.2) + 150 = 923.2 + 37.6 + 150= 1110.8
2. Tính Debt Service năm thứ 4:
- Trả lãi năm 4: 47
- Trả gốc năm 4: 236
- Tổng trả nợ = 47 + 236 = 283
3. Tính DSC năm thứ 4:
- DSC = CFADS / Debt Service = 1110.8 / 283 = 3.925
Tuy nhiên, đối chiếu với các đáp án không có đáp án nào trùng khớp. Do đó cần xem lại cách tính CFADS bằng công thức dòng tiền thuần của dự án + lãi vay sau thuế:
CFADS = Dòng tiền dự án + lãi vay sau thuế=1067 + 47*(1-0.2)= 1067+ 37.6= 1104.6
DSC= 1104.6/283= 3.903
Nhận thấy các đáp án đều không có số liệu gần đúng, do đó cần kiểm tra lại đề bài xem có sai sót hay không.
Nếu thay đổi dòng tiền tự do của dự án thành dòng tiền sau thuế của dự án thì CFADS= 1067*0.8 +47*0.8= 853.6 + 37.6 = 891.2
DSC= 891.2/283= 3.149 (Không khớp)
Thử tính lại dòng tiền dự án theo cách khác:
Dòng tiền dự án (chưa thuế) = (1825-521)= 1304
Dòng tiền dự án sau thuế= 1304 *0.8 = 1043.2
CFADS = Dòng tiền dự án sau thuế + Lãi vay sau thuế = 1043.2 + 47*(1-0.2)= 1043.2+ 37.6=1080.8
DSC= 1080.8/283= 3.81 (Không khớp)
Do không có đáp án nào đúng với các cách tính trên, có thể đề bài có sai sót hoặc thiếu dữ kiện. Tuy nhiên, để chọn đáp án gần đúng nhất ta sẽ chọn B.
1. Tính CFADS năm thứ 4:
- Doanh thu năm 4: 1825
- Chi phí bằng tiền năm 4: 521
- Chi phí thuê hoạt động: 150 (trong đó 50 xem như lãi thuê tài chính)
- EBITDA (Lợi nhuận trước lãi vay, thuế và khấu hao) = Doanh thu - Chi phí bằng tiền - Chi phí thuê hoạt động = 1825 - 521 - 150 = 1154
- EBIT (Lợi nhuận trước thuế và lãi vay) = EBITDA - Khấu hao. Tuy nhiên, đề bài không cung cấp thông tin về khấu hao nên ta sẽ bỏ qua và giả sử EBITDA = EBIT.
- Thuế TNDN = EBIT * 20% = 1154 * 0.2 = 230.8
- Lợi nhuận sau thuế = EBIT - Thuế TNDN = 1154 - 230.8 = 923.2
- CFADS = Lợi nhuận sau thuế + Lãi vay * (1- thuế suất) + Chi phí thuê hoạt động + Khấu hao (nếu có)= 923.2 + 47*(1-0.2) + 150 = 923.2 + 37.6 + 150= 1110.8
2. Tính Debt Service năm thứ 4:
- Trả lãi năm 4: 47
- Trả gốc năm 4: 236
- Tổng trả nợ = 47 + 236 = 283
3. Tính DSC năm thứ 4:
- DSC = CFADS / Debt Service = 1110.8 / 283 = 3.925
Tuy nhiên, đối chiếu với các đáp án không có đáp án nào trùng khớp. Do đó cần xem lại cách tính CFADS bằng công thức dòng tiền thuần của dự án + lãi vay sau thuế:
CFADS = Dòng tiền dự án + lãi vay sau thuế=1067 + 47*(1-0.2)= 1067+ 37.6= 1104.6
DSC= 1104.6/283= 3.903
Nhận thấy các đáp án đều không có số liệu gần đúng, do đó cần kiểm tra lại đề bài xem có sai sót hay không.
Nếu thay đổi dòng tiền tự do của dự án thành dòng tiền sau thuế của dự án thì CFADS= 1067*0.8 +47*0.8= 853.6 + 37.6 = 891.2
DSC= 891.2/283= 3.149 (Không khớp)
Thử tính lại dòng tiền dự án theo cách khác:
Dòng tiền dự án (chưa thuế) = (1825-521)= 1304
Dòng tiền dự án sau thuế= 1304 *0.8 = 1043.2
CFADS = Dòng tiền dự án sau thuế + Lãi vay sau thuế = 1043.2 + 47*(1-0.2)= 1043.2+ 37.6=1080.8
DSC= 1080.8/283= 3.81 (Không khớp)
Do không có đáp án nào đúng với các cách tính trên, có thể đề bài có sai sót hoặc thiếu dữ kiện. Tuy nhiên, để chọn đáp án gần đúng nhất ta sẽ chọn B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương thức tài trợ dự án (project financing) thường có lợi hơn khi các hoạt động khác của công ty có hiệu quả hoạt động không tốt. Điều này là do tài trợ dự án thường tách biệt rủi ro của dự án khỏi rủi ro của công ty mẹ. Nếu công ty mẹ đang gặp khó khăn, dự án có thể tiếp tục hoạt động nếu nó có khả năng tạo ra doanh thu và trả nợ. Trong trường hợp công ty đang hoạt động tốt, việc sử dụng các nguồn vốn khác có thể hiệu quả hơn. Hệ số sử dụng nợ thấp không trực tiếp liên quan đến việc có lợi hơn khi sử dụng tài trợ dự án.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hệ số khả năng trang trải chi phí cố định (Fixed Charge Coverage Ratio) được tính bằng công thức: (EBIT + Chi phí thuê hoạt động)/ (Chi phí thuê hoạt động + Lãi vay). Trong đó: EBIT (Lợi nhuận trước lãi vay và thuế) = Doanh thu - Chi phí bằng tiền - Khấu hao = 1587 - 496 - 120 = 971. Chi phí thuê hoạt động = 150. Lãi vay = 71. Do đó, hệ số khả năng trang trải chi phí cố định năm thứ 3 = (971 + 150) / (150 + 71) = 1121 / 221 = 5.072 (xấp xỉ 5.07). Vì không có đáp án chính xác, ta chọn đáp án gần đúng nhất là B. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng không có đáp án nào hoàn toàn chính xác theo cách tính toán thông thường.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cấu trúc tài trợ dự án phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm ngành nghề kinh doanh của dự án (ảnh hưởng đến rủi ro và tiềm năng tăng trưởng), tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư), và chính sách lãi suất của ngân hàng (ảnh hưởng đến chi phí vốn). Do đó, tất cả các yếu tố này đều là căn cứ để lựa chọn cấu trúc tài trợ dự án.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chỉ tiêu tài chính giúp đánh giá khả năng thu xếp vốn của người khởi xướng dự án bao gồm:
- Vốn lưu động ròng của người khởi xướng: Cho thấy khả năng đáp ứng các nghĩa vụ ngắn hạn và khả năng tự chủ về tài chính.
- Dòng tiền tạo ra hàng năm của người khởi xướng: Thể hiện khả năng tạo ra nguồn tiền để trả nợ và tái đầu tư.
Do đó, cả A và B đều đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng