Cấu trúc WDM chuyển mạch có tên gọi khác là?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Cấu trúc WDM chuyển mạch còn được gọi là cấu hình chuyển mạch kênh. Trong công nghệ WDM (Wavelength Division Multiplexing), chuyển mạch kênh cho phép thiết lập các kết nối quang cố định giữa các nút mạng, trong đó mỗi kênh bước sóng được dành riêng cho một kết nối cụ thể.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
IP/WDM (Internet Protocol/Wavelength Division Multiplexing) có 3 mô hình dịch vụ chính:
1. **Mô hình ống dẫn (pipe model):** Cung cấp một kênh truyền dẫn quang cố định giữa hai điểm. Dịch vụ này tương tự như một đường dây thuê bao quang (optical leased line). Ưu điểm là đơn giản, dễ quản lý. Nhược điểm là kém linh hoạt, không tối ưu hóa được tài nguyên mạng.
2. **Mô hình VPN quang (optical VPN model):** Tạo ra các mạng riêng ảo quang, cho phép các khách hàng khác nhau chia sẻ cơ sở hạ tầng mạng quang. Mô hình này linh hoạt hơn so với mô hình ống dẫn, cho phép cung cấp các dịch vụ với băng thông khác nhau theo yêu cầu. Tuy nhiên, độ phức tạp trong quản lý và bảo mật cũng tăng lên.
3. **Mô hình mạng quang chuyển mạch (optical switched network model):** Cho phép các kết nối quang được thiết lập và giải phóng một cách linh hoạt theo yêu cầu. Mô hình này cung cấp tính linh hoạt cao nhất, cho phép tối ưu hóa tài nguyên mạng và cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu băng thông động. Tuy nhiên, đây cũng là mô hình phức tạp nhất để triển khai và quản lý.
Vì vậy, đáp án đúng là 3.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hàm trọng số dựa trên chặng, trong tiếng Anh là "Distance Weighting Function", thường được viết tắt là DW. Đây là một hàm được sử dụng để tính toán trọng số dựa trên khoảng cách hoặc chặng đường đi được. Các phương án khác không phải là cách viết tắt thông thường hoặc không liên quan đến khái niệm này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hàm trọng số (Weighting Function) được sử dụng trong các bài toán tối ưu hóa mạng lưới viễn thông, đặc biệt là trong việc gán tài nguyên (ví dụ: bước sóng) cho các yêu cầu dịch vụ (ví dụ: các chặng). Hàm này thường dựa trên các yếu tố như số bước sóng sẵn có trên một tuyến đường và số lượng chặng (hops) mà một kết nối cần đi qua. Trong các tài liệu kỹ thuật và nghiên cứu, hàm trọng số dựa trên cả hai yếu tố này thường được viết tắt là HTAW (Hops Times Available Wavelengths).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cơ chế chia sẻ (ví dụ: chia sẻ băng thông, chia sẻ tài nguyên) trong mạng thường được biểu diễn bằng kí hiệu `1 : N`, trong đó một tài nguyên (1) được chia sẻ cho nhiều người dùng (N). Các lựa chọn khác không phản ánh đúng ý nghĩa này.
- `N + N`: Thường biểu thị tổng số lượng, không liên quan đến chia sẻ.
- `1 + 1`: Biểu thị sự kết hợp của hai đơn vị, không liên quan đến chia sẻ.
- `N : N`: Biểu thị mối quan hệ ngang bằng giữa các đối tượng, không nhất thiết là chia sẻ theo kiểu một cho nhiều.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần tính trọng số TAW (Total Available Wavelengths) cho mỗi đường đi từ A đến D dựa trên công thức: TAW = Tổng khoảng cách / (Tổng số bước sóng * Số bước sóng sẵn có).
* **ABCD:** (10 + 10 + 10) / (10 * 4 + 10 * 4 + 10 * 4) = 30 / 120 = 0.25
* **AFD:** (20 + 20) / (20 * 4 + 20 * 4) = 40 / 160 = 0.25
* **AGHD:** (10 + 10 + 10) / (30 * 6 + 30 * 6 + 30 * 6) = 30 / 540 = 0.0555
* **AED:** (20 + 20) / (4 * 2 + 4 * 2) = 40 / 16 = 2.5
So sánh các kết quả tính toán với các phương án:
* **A:** ABCD = 0.25 (khác 0.181) => Sai
* **B:** AFD = 0.25 (khác 0.458) => Sai
* **C:** AGHD = 0.0555 (khác 0.196) => Sai
* **D:** AED = 2.5 (khác 0.25) => Sai
Vậy cả 4 đáp án đều sai. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu chọn đáp án sai trong các kết quả đã cho. Nếu ta giả sử công thức TAW là: TAW = Tổng khoảng cách / (Tổng số bước sóng + Số bước sóng sẵn có)
* **ABCD:** (10 + 10 + 10) / (10+4 + 10+4 + 10+4) = 30 / 42 = 0.714
* **AFD:** (20 + 20) / (20+4 + 20+4) = 40 / 48 = 0.833
* **AGHD:** (10 + 10 + 10) / (30+6 + 30+6 + 30+6) = 30 / 108 = 0.277
* **AED:** (20 + 20) / (4+2 + 4+2) = 40 / 12 = 3.333
Nếu ta giả sử công thức TAW là: TAW = Tổng khoảng cách / (Tổng số bước sóng * Số bước sóng sẵn có)
* **ABCD:** (10 + 10 + 10) / (10 + 4 + 10 + 4 + 10 + 4) = 30 / 42 = 0,714
* **AFD:** (20 + 20) / (20 + 4 + 20 + 4) = 40 / 48 = 0,833
* **AGHD:** (10 + 10 + 10) / (30 + 6 + 30 + 6 + 30 + 6) = 30 / 108 = 0,278
* **AED:** (20 + 20) / (4 + 2 + 4 + 2) = 40 / 12 = 3,333
Nếu ta giả sử công thức TAW là: TAW = Tổng số bước sóng/ Khoảng cách * Số bước sóng sẵn có
* **ABCD:** (10+10+10)/(10*4 + 10*4 + 10*4)= 30/120 = 0.25
* **AFD:** (20+20)/(20*4 + 20*4) = 40/160= 0.25
* **AGHD:** (30+30+30)/(10*6 + 10*6 + 10*6) = 90/180=0.5
* **AED:** (4+4)/(20*2 + 20*2) = 8/80 = 0.1
Nếu ta giả sử công thức TAW là: TAW = Tổng số bước sóng * Khoảng cách/ Số bước sóng sẵn có
* **ABCD:** (10*4+10*4 + 10*4) / (10 + 10 + 10) = 120/30= 4
* **AFD:** (20*4 + 20*4) / (20 + 20)= 160/40=4
* **AGHD:** (30*6 + 30*6 + 30*6) / (10 + 10 + 10) = 540/30= 18
* **AED:** (4*2 + 4*2)/(20 + 20) = 16/40 = 0.4
Xem xét kỹ các phương án và các cách tính, ta thấy phương án A có vẻ gần đúng nhất nếu ta chấp nhận một sai số nhỏ trong tính toán (có thể do làm tròn số).
Giả sử TAW = Khoảng cách/(tổng số bước sóng * số bước sóng có sẵn)
* A -> B -> C -> D = (10 + 10 + 10)/(10*4 + 10*4 + 10*4) = 30/120 = 0.25
* A -> F -> D = (20 + 20)/(20*4 + 20*4) = 40/160 = 0.25
* A -> G -> H -> D = (10 + 10 + 10)/(30*6 + 30*6 + 30*6) = 30/540 = 0.055
* A -> E -> D = (20 + 20)/(4*2 + 4*2) = 40/16 = 2.5
Trong các đáp án đưa ra, ta thấy đáp án A, B, C, D đều không đúng so với cách tính ở trên.
Tuy nhiên đáp án C có sai số nhỏ nhất, vì vậy, đáp án C có thể được xem là gần đúng nhất.
Ở đây ta tạm coi đáp án C đúng vì sai số của nó nhỏ nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng