Câu nào sau đây không phải là nguồn dài hạn cho hoạt động kinh doanh?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Các nguồn dài hạn cho hoạt động kinh doanh thường bao gồm các hình thức tài trợ có thời gian hoàn trả hoặc sử dụng kéo dài trên một năm. Trái phiếu, lợi nhuận giữ lại và cổ phần ưu đãi đều là các nguồn tài trợ dài hạn. Các khoản phải thu, ngược lại, là tài sản ngắn hạn, phát sinh từ việc bán hàng chịu và thường được thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh (thường là dưới một năm). Vì vậy, đáp án C là đáp án không phải là nguồn dài hạn.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích điểm hòa vốn EPS (Lợi nhuận trên mỗi cổ phần) là công cụ quan trọng để xác định lợi thế của tài trợ nợ và vốn cổ phần. Điểm hòa vốn EPS cho biết mức EBIT (Lợi nhuận trước lãi vay và thuế) mà tại đó EPS của hai phương án tài trợ (ví dụ: nợ và vốn cổ phần) là như nhau. Nếu EBIT dự kiến cao hơn điểm hòa vốn, phương án tài trợ có đòn bẩy tài chính cao hơn (thường là nợ) sẽ có lợi hơn, và ngược lại. Các lựa chọn khác không trực tiếp so sánh lợi ích của nợ và vốn cổ phần dựa trên tác động của EBIT lên EPS.
A. DOL (Degree of Operating Leverage - Độ bẩy hoạt động) đo lường mức độ thay đổi của lợi nhuận hoạt động khi doanh thu thay đổi.
B. EBIT (Earnings Before Interest and Taxes - Lợi nhuận trước lãi vay và thuế) là một chỉ số lợi nhuận, nhưng không trực tiếp giúp xác định lợi thế của tài trợ nợ so với vốn cổ phần.
C. EPS (Earnings Per Share - Lợi nhuận trên mỗi cổ phần) là chỉ số được sử dụng trong phân tích điểm hòa vốn để so sánh các phương án tài trợ khác nhau.
D. DFL (Degree of Financial Leverage - Độ bẩy tài chính) đo lường mức độ thay đổi của EPS khi EBIT thay đổi, nhưng không trực tiếp xác định điểm hòa vốn mà tại đó các phương án tài trợ trở nên ưu việt hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hệ số nợ (Debt Ratio) là một chỉ số tài chính quan trọng, thể hiện tỷ lệ giữa tổng nợ phải trả của một doanh nghiệp so với tổng tài sản (hoặc tổng nguồn vốn, vì tổng tài sản luôn bằng tổng nguồn vốn). Nó cho biết doanh nghiệp sử dụng bao nhiêu phần trăm tài sản của mình để tài trợ bằng nợ. Công thức tính hệ số nợ là: Hệ số nợ = Tổng nợ phải trả / Tổng tài sản (hoặc Tổng nguồn vốn). Hệ số vốn chủ sở hữu (Equity Ratio) thể hiện tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản. Vì Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu, nên Hệ số nợ = 1 - Hệ số vốn chủ sở hữu.
Như vậy, phương án A và C đều đúng, do đó phương án D chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính đòn bẩy tổng hợp (DTL), ta cần tính DOL (đòn bẩy hoạt động) và DFL (đòn bẩy tài chính), sau đó nhân chúng lại với nhau.
Tuy nhiên, trong bài này, chúng ta không có thông tin về chi phí lãi vay hoặc các chi phí tài chính khác, nên không thể tính DFL. Do đó, chúng ta sẽ coi DTL = DOL.
Công thức tính DOL (đòn bẩy hoạt động) là:
DOL = % thay đổi EBIT / % thay đổi doanh thu
Hoặc có thể tính DOL bằng công thức sau:
DOL = Q * (P - AVC) / (Q * (P - AVC) - FC)
Trong đó:
Q = Số lượng sản phẩm = 3000
P = Giá bán mỗi sản phẩm = 500.000 đồng
AVC = Chi phí biến đổi mỗi sản phẩm = 400.000 đồng
FC = Chi phí cố định = 120.000.000 đồng
Thay số vào công thức:
DOL = 3000 * (500.000 - 400.000) / (3000 * (500.000 - 400.000) - 120.000.000)
DOL = 3000 * 100.000 / (3000 * 100.000 - 120.000.000)
DOL = 300.000.000 / (300.000.000 - 120.000.000)
DOL = 300.000.000 / 180.000.000
DOL = 1,67
Vậy DTL = DOL = 1,67
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đòn bẩy tổng hợp (Combined Leverage) là sự kết hợp giữa đòn bẩy hoạt động (Operating Leverage) và đòn bẩy tài chính (Financial Leverage). Nó đo lường mức độ ảnh hưởng của sự thay đổi trong doanh thu đến lợi nhuận vốn chủ sở hữu (LNVCSH). Cụ thể, nó cho biết nếu doanh thu hoặc sản lượng tiêu thụ thay đổi 1%, thì LNVCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %.
Phương án A sai vì nó đề cập đến mối quan hệ giữa LNTT (Lợi nhuận trước thuế và lãi vay) và LN vốn CSH khi lãi vay thay đổi, không phải là định nghĩa của đòn bẩy tổng hợp.
Phương án C sai vì nó đề cập đến mối quan hệ giữa doanh thu và LNTT khi doanh thu thay đổi, đây là ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt động, không phải đòn bẩy tổng hợp.
Phương án D sai vì nó nói về sự tăng lên của LNVCSH khi doanh thu giảm, điều này không đúng theo nguyên tắc hoạt động của đòn bẩy.
Phương án B đúng vì nó thể hiện chính xác định nghĩa và mục đích của việc sử dụng đòn bẩy tổng hợp: đo lường sự thay đổi của LNVCSH khi doanh thu thay đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính tóm tắt các dòng tiền vào và dòng tiền ra của một doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định. Báo cáo này được chia thành ba phần chính:
1. **Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (Operating Activities):** Thể hiện dòng tiền thu được và chi ra từ các hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp, ví dụ như bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh toán cho nhà cung cấp và nhân viên.
2. **Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (Investing Activities):** Thể hiện dòng tiền thu được và chi ra từ các hoạt động mua sắm và thanh lý tài sản dài hạn, ví dụ như mua hoặc bán nhà xưởng, thiết bị, đầu tư vào chứng khoán.
3. **Dòng tiền từ hoạt động tài chính (Financing Activities):** Thể hiện dòng tiền thu được và chi ra từ các hoạt động liên quan đến vốn chủ sở hữu và nợ, ví dụ như phát hành cổ phiếu, vay nợ, trả nợ vay, trả cổ tức.
Như vậy, báo cáo lưu chuyển tiền tệ không tóm lược dòng tiền dự án. Dòng tiền dự án có thể là một phần của dòng tiền hoạt động đầu tư, nhưng không phải là một mục riêng biệt trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Do đó, đáp án đúng là A. Dòng tiền dự án
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng