Các THUỐC LỢI TIỂU tác dụng quai Henle có cấu trúc Sulfonamid, NGOẠI TRỪ:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm thuốc lợi tiểu tác dụng ở quai Henle mà KHÔNG có cấu trúc sulfonamid.
* **Bumetamid, Furosemid, Torsemid** là các thuốc lợi tiểu quai có cấu trúc sulfonamid.
* **Etozoline** là một thuốc lợi tiểu có cấu trúc khác với sulfonamid, mặc dù nó cũng tác động lên quai Henle.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Vitamin A có nhiều vai trò quan trọng trong cơ thể, bao gồm:
* Thị giác: Vitamin A cần thiết cho chức năng của võng mạc, giúp mắt thích ứng với ánh sáng yếu và nhìn rõ trong bóng tối. Thiếu vitamin A có thể dẫn đến quáng gà, khô mắt và thậm chí mù lòa.
* Sinh sản: Vitamin A đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của thai nhi và chức năng sinh sản ở cả nam và nữ. Ở phụ nữ, vitamin A có thể ảnh hưởng đến khả năng thụ thai.
* Miễn dịch: Vitamin A giúp tăng cường hệ miễn dịch, bảo vệ cơ thể chống lại nhiễm trùng.
* Da: Vitamin A giúp duy trì làn da khỏe mạnh.
Phân tích các lựa chọn:
* A. Phòng ung thư da: Một số nghiên cứu cho thấy vitamin A và các retinoid (dẫn xuất của vitamin A) có thể có vai trò trong phòng ngừa và điều trị một số loại ung thư da. Vì vậy, đây có thể là một chỉ định của vitamin A.
* B. Bệnh scorbut: Bệnh scorbut là do thiếu vitamin C, không phải vitamin A. Do đó, vitamin A không được chỉ định trong trường hợp này.
* C. Phụ nữ vô sinh: Vitamin A có vai trò trong chức năng sinh sản, và thiếu vitamin A có thể ảnh hưởng đến khả năng thụ thai. Vì vậy, vitamin A có thể được chỉ định trong một số trường hợp vô sinh ở phụ nữ.
* D. Quáng gà, khô mắt: Đây là những triệu chứng điển hình của thiếu vitamin A, và vitamin A được chỉ định để điều trị các tình trạng này.
Vậy đáp án đúng là B vì vitamin A không được chỉ định để điều trị bệnh scorbut (bệnh do thiếu vitamin C).
* Thị giác: Vitamin A cần thiết cho chức năng của võng mạc, giúp mắt thích ứng với ánh sáng yếu và nhìn rõ trong bóng tối. Thiếu vitamin A có thể dẫn đến quáng gà, khô mắt và thậm chí mù lòa.
* Sinh sản: Vitamin A đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của thai nhi và chức năng sinh sản ở cả nam và nữ. Ở phụ nữ, vitamin A có thể ảnh hưởng đến khả năng thụ thai.
* Miễn dịch: Vitamin A giúp tăng cường hệ miễn dịch, bảo vệ cơ thể chống lại nhiễm trùng.
* Da: Vitamin A giúp duy trì làn da khỏe mạnh.
Phân tích các lựa chọn:
* A. Phòng ung thư da: Một số nghiên cứu cho thấy vitamin A và các retinoid (dẫn xuất của vitamin A) có thể có vai trò trong phòng ngừa và điều trị một số loại ung thư da. Vì vậy, đây có thể là một chỉ định của vitamin A.
* B. Bệnh scorbut: Bệnh scorbut là do thiếu vitamin C, không phải vitamin A. Do đó, vitamin A không được chỉ định trong trường hợp này.
* C. Phụ nữ vô sinh: Vitamin A có vai trò trong chức năng sinh sản, và thiếu vitamin A có thể ảnh hưởng đến khả năng thụ thai. Vì vậy, vitamin A có thể được chỉ định trong một số trường hợp vô sinh ở phụ nữ.
* D. Quáng gà, khô mắt: Đây là những triệu chứng điển hình của thiếu vitamin A, và vitamin A được chỉ định để điều trị các tình trạng này.
Vậy đáp án đúng là B vì vitamin A không được chỉ định để điều trị bệnh scorbut (bệnh do thiếu vitamin C).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thiếu máu hồng cầu khổng lồ (megaloblastic anemia) là một loại thiếu máu đặc trưng bởi sự xuất hiện của các hồng cầu lớn bất thường (megaloblasts) trong tủy xương. Nguyên nhân chính gây ra tình trạng này là do sự thiếu hụt vitamin B12 hoặc acid folic (folate). Cả hai vitamin này đều rất cần thiết cho quá trình tổng hợp DNA, đặc biệt là trong các tế bào máu đang phát triển nhanh chóng. Khi thiếu hụt, quá trình phân chia tế bào bị gián đoạn, dẫn đến các tế bào hồng cầu trở nên lớn hơn bình thường và có hình dạng bất thường.
* A. Thiếu vitamin B12 hoặc acid folic: Đây là nguyên nhân chính xác và phổ biến nhất của thiếu máu hồng cầu khổng lồ.
* B. Thiếu Fe²⁺: Thiếu sắt (Fe²⁺) gây ra thiếu máu thiếu sắt, một loại thiếu máu khác với thiếu máu hồng cầu khổng lồ.
* C. Thiếu Vitamin C: Thiếu vitamin C có thể ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ sắt và một số chức năng khác của cơ thể, nhưng không trực tiếp gây ra thiếu máu hồng cầu khổng lồ.
* D. Tất cả đều đúng: Phương án này không đúng vì chỉ có thiếu vitamin B12 hoặc acid folic là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiếu máu hồng cầu khổng lồ.
Vậy đáp án đúng là A.
* A. Thiếu vitamin B12 hoặc acid folic: Đây là nguyên nhân chính xác và phổ biến nhất của thiếu máu hồng cầu khổng lồ.
* B. Thiếu Fe²⁺: Thiếu sắt (Fe²⁺) gây ra thiếu máu thiếu sắt, một loại thiếu máu khác với thiếu máu hồng cầu khổng lồ.
* C. Thiếu Vitamin C: Thiếu vitamin C có thể ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ sắt và một số chức năng khác của cơ thể, nhưng không trực tiếp gây ra thiếu máu hồng cầu khổng lồ.
* D. Tất cả đều đúng: Phương án này không đúng vì chỉ có thiếu vitamin B12 hoặc acid folic là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiếu máu hồng cầu khổng lồ.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Vitamin C nhìn chung được coi là an toàn, ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên, việc tiêu thụ quá nhiều vitamin C (trên 2000mg mỗi ngày) có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng và các vấn đề tiêu hóa khác. Suy thận và xốp xương không phải là độc tính điển hình của vitamin C. Huyết khối cũng không phải là một tác dụng phụ thường gặp hoặc được ghi nhận của việc dùng vitamin C. Do đó, câu trả lời chính xác nhất là 'Không độc' vì vitamin C ít gây độc tính so với các vitamin tan trong chất béo.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cephalosporin thế hệ I có các đặc điểm sau:
* B. Nhạy cảm với vi khuẩn gram (+): Staphylococcus; hoạt lực < penicillin: Cephalosporin thế hệ I có hoạt tính tốt trên vi khuẩn Gram dương như Staphylococcus và Streptococcus, tuy nhiên hoạt lực kém hơn so với penicillin đối với một số chủng.
* C. Nhạy cảm với vi khuẩn gram (-): E. coli, Klebsiella pneumoniae, Salmonella: Cephalosporin thế hệ I có hoạt tính trên một số vi khuẩn Gram âm như E. coli, Klebsiella pneumoniae và Salmonella, nhưng không phải tất cả.
* D. Bị β-lactamase phân hủy: Cephalosporin thế hệ I có thể bị phân hủy bởi β-lactamase, một loại enzyme do vi khuẩn sản xuất để kháng lại kháng sinh.
Đặc điểm A. Nhạy cảm trực khuẩn mủ xanh (Ps. aeruginosa) là KHÔNG đúng. Cephalosporin thế hệ I không có hoạt tính đáng kể trên Pseudomonas aeruginosa. Đây là một đặc điểm quan trọng để phân biệt với các thế hệ cephalosporin sau này, đặc biệt là thế hệ thứ 3 và 4, có hoạt tính tốt hơn trên Pseudomonas aeruginosa.
Vậy đáp án đúng là A.
* B. Nhạy cảm với vi khuẩn gram (+): Staphylococcus; hoạt lực < penicillin: Cephalosporin thế hệ I có hoạt tính tốt trên vi khuẩn Gram dương như Staphylococcus và Streptococcus, tuy nhiên hoạt lực kém hơn so với penicillin đối với một số chủng.
* C. Nhạy cảm với vi khuẩn gram (-): E. coli, Klebsiella pneumoniae, Salmonella: Cephalosporin thế hệ I có hoạt tính trên một số vi khuẩn Gram âm như E. coli, Klebsiella pneumoniae và Salmonella, nhưng không phải tất cả.
* D. Bị β-lactamase phân hủy: Cephalosporin thế hệ I có thể bị phân hủy bởi β-lactamase, một loại enzyme do vi khuẩn sản xuất để kháng lại kháng sinh.
Đặc điểm A. Nhạy cảm trực khuẩn mủ xanh (Ps. aeruginosa) là KHÔNG đúng. Cephalosporin thế hệ I không có hoạt tính đáng kể trên Pseudomonas aeruginosa. Đây là một đặc điểm quan trọng để phân biệt với các thế hệ cephalosporin sau này, đặc biệt là thế hệ thứ 3 và 4, có hoạt tính tốt hơn trên Pseudomonas aeruginosa.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu chọn kháng sinh KHÔNG bền trong môi trường acid và chỉ dùng đường tiêm. Điều này có nghĩa là kháng sinh đó bị phá hủy bởi acid dạ dày và không hấp thu tốt khi uống. Trong các lựa chọn:
* A. Oxacillin: Bền vững kém trong môi trường acid và thường được sử dụng bằng đường tiêm.
* B. Penicillin V: Bền trong môi trường acid và có thể dùng đường uống.
* C. Amoxicillin: Bền trong môi trường acid và có thể dùng đường uống.
* D. Ticarcillin: Thường được sử dụng bằng đường tiêm (do ít hấp thu qua đường uống), nhưng không phải do kém bền trong môi trường acid.
Do đó, Oxacillin là đáp án phù hợp nhất vì nó kém bền trong môi trường acid và thường được dùng đường tiêm.
* A. Oxacillin: Bền vững kém trong môi trường acid và thường được sử dụng bằng đường tiêm.
* B. Penicillin V: Bền trong môi trường acid và có thể dùng đường uống.
* C. Amoxicillin: Bền trong môi trường acid và có thể dùng đường uống.
* D. Ticarcillin: Thường được sử dụng bằng đường tiêm (do ít hấp thu qua đường uống), nhưng không phải do kém bền trong môi trường acid.
Do đó, Oxacillin là đáp án phù hợp nhất vì nó kém bền trong môi trường acid và thường được dùng đường tiêm.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng