Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thứ tự thực hiện các mệnh đề trong câu lệnh SQL. Trong SQL, mệnh đề GROUP BY
được sử dụng để nhóm các hàng có cùng giá trị trong một hoặc nhiều cột. Các phép toán gộp nhóm (ví dụ: SUM
, AVG
, COUNT
, MIN
, MAX
) thường được sử dụng sau mệnh đề GROUP BY
để tính toán các giá trị tổng hợp cho mỗi nhóm.
Cụ thể:
FROM
chỉ định bảng để truy vấn.WHERE
lọc các hàng dựa trên một điều kiện.GROUP BY
nhóm các hàng có cùng giá trị.SELECT
chọn các cột để hiển thị và có thể bao gồm các hàm gộp nhóm.
Vì vậy, đáp án đúng là C. GROUP BY.
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi yêu cầu xác định câu lệnh SQL để cập nhật cột KetQua
trong bảng DiemKhoiA
dựa trên điểm TongDiem
. Cụ thể, nếu TongDiem
lớn hơn hoặc bằng 13 thì KetQua
sẽ là 'đỗ', ngược lại là 'trượt'.
Phân tích các đáp án:
- A. DiemKhoiA(SoBaoDanh Nvarchar(50), DiemToan Float, DiemLy Float, DiemHoa Float, DiemUuTien Float, TongDiem Float, KetQua Nvarchar(50)): Đáp án này chỉ mô tả cấu trúc bảng, không phải câu lệnh SQL để cập nhật dữ liệu.
- B. Câu lệnh cập nhật thông tin cho cột kết quả (cột KetQua) cho từng thí sinh, với thí sinh có tổng điểm từ 13 điểm trở lên thì ghi kết quả ‘‘đỗ’’, ngược lại ghi kết quả là ‘‘trượt’’): Đây là mô tả yêu cầu, không phải câu lệnh SQL.
- C. UPDATE DiemKhoiA SET KetQua = CASE WHEN TongDiem>=13 THEN N‘đỗ’ ELSE N‘trượt’: Câu lệnh này thiếu từ khóa
END
để kết thúc biểu thứcCASE
. - D. UPDATE DiemKhoiA SET KetQua = CASE WHEN TongDiem>=13 THEN N‘đỗ’ ELSE N‘trượt’ END: Câu lệnh này đúng cú pháp SQL. Nó sử dụng
CASE
để gán giá trị cho cộtKetQua
dựa trên điều kiệnTongDiem >= 13
. - E. UPDATE DiemKhoiA SET CASE WHEN TongDiem>=13 THEN KetQua = N‘đỗ’ ELSE KetQua = N‘trượt’ END: Câu lệnh này sai cú pháp. Trong câu lệnh
UPDATE
,CASE
phải trả về một giá trị, chứ không phải là một mệnh đề gán giá trị.
Do đó, đáp án đúng là D.
* A. SQL Server: SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) được phát triển bởi Microsoft. .NET Framework cung cấp các đối tượng như `SqlConnection`, `SqlCommand`, `SqlDataAdapter`,... để kết nối và tương tác với cơ sở dữ liệu SQL Server. Đây là một lựa chọn phổ biến cho các ứng dụng .NET.
* B. Access: Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu nhỏ gọn hơn, cũng được phát triển bởi Microsoft, thường được sử dụng cho các ứng dụng desktop nhỏ hoặc các dự án cá nhân. .NET Framework hỗ trợ kết nối đến Access thông qua các đối tượng OLE DB hoặc ODBC. Tuy nhiên, nó ít được sử dụng hơn so với SQL Server trong các ứng dụng lớn.
* C. Oracle: Oracle là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mạnh mẽ khác. Để kết nối đến cơ sở dữ liệu Oracle từ .NET, bạn cần sử dụng Oracle Data Provider for .NET (ODP.NET), cung cấp các đối tượng như `OracleConnection`, `OracleCommand`, `OracleDataAdapter`,... Các đối tượng này không có sẵn trong .NET Framework mặc định mà cần cài đặt thêm.
* D. Foxpro: FoxPro là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đã lỗi thời. Nó không được hỗ trợ trực tiếp bởi .NET Framework. Việc kết nối đến cơ sở dữ liệu FoxPro từ .NET sẽ phức tạp và hiếm khi được thực hiện.
Do đó, A, B và C đều có thể kết nối đến. Tuy nhiên, SQL Server là lựa chọn phổ biến nhất và được hỗ trợ trực tiếp và mạnh mẽ nhất trong .NET Framework (giả sử đoạn chương trình sử dụng .NET). Vì vậy, ta chọn A.
Lưu ý: Vì đoạn chương trình không được cung cấp, giải thích này dựa trên giả định về việc sử dụng .NET Framework và các đối tượng kết nối tiêu chuẩn. Nếu đoạn chương trình sử dụng các thư viện hoặc phương pháp kết nối khác, câu trả lời có thể khác.
1. Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu cần thêm: Đảm bảo dữ liệu tuân thủ các ràng buộc về kiểu dữ liệu, định dạng, miền giá trị, v.v. để tránh gây ra lỗi hoặc làm sai lệch dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
2. Kiểm tra sự tồn tại của thông tin cần thêm trong bảng dữ liệu: Tránh việc thêm các bản ghi trùng lặp, đặc biệt là khi có các ràng buộc về khóa chính hoặc khóa duy nhất.
3. Tiến hành thêm vào cơ sở dữ liệu: Sau khi dữ liệu đã được xác minh là hợp lệ và không trùng lặp, thực hiện thao tác thêm dữ liệu vào bảng.
4. Thông báo kết quả thêm thông tin: Cung cấp thông tin phản hồi cho người dùng hoặc hệ thống về việc thêm dữ liệu thành công hay không, kèm theo các thông tin liên quan (ví dụ: số lượng bản ghi đã thêm, mã lỗi nếu có).
Do đó, phương án B là đáp án chính xác nhất.
Trong SQL, để tạo một Stored Procedure (SP), cú pháp đúng là CREATE PROCEDURE
. Do đó, phương án B là đáp án chính xác.
- A. create new procedure: Cú pháp này không đúng trong SQL.
- B. create procedure: Đây là cú pháp chính xác để tạo một Stored Procedure.
- C. create function: Dùng để tạo Function, không phải Stored Procedure.
- D. create store procedure: Cú pháp này không đúng.
* Phương án A: Thiếu `THEN` sau điều kiện, `do` không phải là từ khóa đúng.
* Phương án B: Có `SELECT CASE`, tuy nhiên cấu trúc đúng không bao gồm `SELECT` ở đầu câu lệnh `CASE` khi sử dụng trong mệnh đề `WHERE` hoặc `ORDER BY`, hoặc trực tiếp trong biểu thức.
* Phương án C: Đây là cấu trúc đúng của câu lệnh `CASE` trong SQL.
* Phương án D: Sử dụng `IF` thay vì `WHEN`, đây không phải là cú pháp đúng trong SQL.
Do đó, phương án C là đáp án chính xác nhất.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.