JavaScript is required

Cơ sở dữ liệu ‘‘QuanLyTuyenSinh’’có bảng:

A.

DiemKhoiA(SoBaoDanh Nvarchar(50), DiemToan Float, DiemLy Float, DiemHoa Float, DiemUuTien Float, TongDiem Float, KetQua Nvarchar(50))

B.

Câu lệnh cập nhật thông tin cho cột kết quả (cột KetQua) cho từng thí sinh, với thí sinh có tổng điểm từ 13 điểm trở lên thì ghi kết quả ‘‘đỗ’’, ngược lại ghi kết quả là ‘‘trượt’’):

C.

UPDATE DiemKhoiA SET KetQua = CASE WHEN TongDiem>=13 THEN N‘đỗ’ ELSE N‘trượt’

D.

UPDATE DiemKhoiA SET KetQua = CASE WHEN TongDiem>=13 THEN N‘đỗ’ ELSE N‘trượt’ END

undefined.

UPDATE DiemKhoiA SET CASE WHEN TongDiem>=13 THEN KetQua = N‘đỗ’ ELSE KetQua = N‘trượt’ END

Trả lời:

Đáp án đúng: D


Câu hỏi yêu cầu xác định câu lệnh SQL để cập nhật cột KetQua trong bảng DiemKhoiA dựa trên điểm TongDiem. Cụ thể, nếu TongDiem lớn hơn hoặc bằng 13 thì KetQua sẽ là 'đỗ', ngược lại là 'trượt'.

Phân tích các đáp án:

  • A. DiemKhoiA(SoBaoDanh Nvarchar(50), DiemToan Float, DiemLy Float, DiemHoa Float, DiemUuTien Float, TongDiem Float, KetQua Nvarchar(50)): Đáp án này chỉ mô tả cấu trúc bảng, không phải câu lệnh SQL để cập nhật dữ liệu.
  • B. Câu lệnh cập nhật thông tin cho cột kết quả (cột KetQua) cho từng thí sinh, với thí sinh có tổng điểm từ 13 điểm trở lên thì ghi kết quả ‘‘đỗ’’, ngược lại ghi kết quả là ‘‘trượt’’): Đây là mô tả yêu cầu, không phải câu lệnh SQL.
  • C. UPDATE DiemKhoiA SET KetQua = CASE WHEN TongDiem>=13 THEN N‘đỗ’ ELSE N‘trượt’: Câu lệnh này thiếu từ khóa END để kết thúc biểu thức CASE.
  • D. UPDATE DiemKhoiA SET KetQua = CASE WHEN TongDiem>=13 THEN N‘đỗ’ ELSE N‘trượt’ END: Câu lệnh này đúng cú pháp SQL. Nó sử dụng CASE để gán giá trị cho cột KetQua dựa trên điều kiện TongDiem >= 13.
  • E. UPDATE DiemKhoiA SET CASE WHEN TongDiem>=13 THEN KetQua = N‘đỗ’ ELSE KetQua = N‘trượt’ END: Câu lệnh này sai cú pháp. Trong câu lệnh UPDATE, CASE phải trả về một giá trị, chứ không phải là một mệnh đề gán giá trị.

Do đó, đáp án đúng là D.

Câu hỏi liên quan