Các khoản trích theo lương (KPCĐ; BHXH, BHYT, BHTN) tính vào chi phí SX thử được tính theo tổng tiền lương ở nghiệp vụ trên, với tỷ lệ quy định 23.5%. Kế toán ghi:
A.
Nợ TK 154: 18.800, Có TK 338: 18.800 (chi tiết: Có TK 3382: 1.600, Có TK 3383: 14.000, Có TK 3384:2.400, Có TK 3386:800)
B.
Nợ TK 241: 18.800, Có TK 338: 18.800 (chi tiết: Có TK 3382: 1.600, Có TK 3383: 14.000, Có TK 3384:2.400, Có TK 3386:800)
C.
Nợ TK 334: 18.800, Có TK 338: 18,800 (chi tiết: Có TK 3382: 1.600, Có TK 3383: 14.000, Có TK 3384:2.400, Có TK 3386:800)
D.
Nợ TK 642: 18.800, Có TK 338: 18,800 (chi tiết: Có TK 3382: 1.600, Có TK 3383: 14.000, Có TK 3384:2.400, Có TK 3386:800)
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Chi phí sản xuất thử (SX thử) phát sinh được tập hợp vào TK 154 (Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang). Các khoản trích theo lương (KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN) tính vào chi phí SX thử làm tăng chi phí dở dang, do đó định khoản đúng là Nợ TK 154 và Có TK 338 (Phải trả, phải nộp khác).





