Bước xử trí TIẾP THEO trong điều trị SỐC PHẢN Vfi, Adrenalin được sử dụng dưới DẠNG:
Đáp án đúng: B
Trong điều trị sốc phản vệ, Adrenalin là thuốc thiết yếu hàng đầu. Đường dùng được ưu tiên là tiêm bắp (IM) ở mặt trước bên đùi. Tiêm bắp giúp thuốc hấp thu nhanh hơn so với tiêm dưới da (SC). Tiêm truyền và khí dung không phải là đường dùng thường quy trong xử trí sốc phản vệ bằng Adrenalin.
Câu hỏi liên quan
Ở phụ nữ có thai, chuyển hóa thuốc qua gan khó dự đoán vì sự thay đổi phức tạp của các enzym gan. Một số enzym có thể bị cảm ứng (tăng hoạt tính), trong khi những enzym khác lại bị ức chế (giảm hoạt tính). Sự thay đổi không đồng nhất này dẫn đến việc khó dự đoán được tác động tổng thể lên quá trình chuyển hóa thuốc.
Các lựa chọn khác không đúng vì:
- A. Tốc độ lọc của cầu thận tăng nhưng không trực tiếp ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc qua gan.
- B. Chức năng chuyển hóa của gan không phải lúc nào cũng tăng mạnh, mà thay đổi phức tạp.
- D. Thể tích phân bố thuốc tăng có ảnh hưởng, nhưng không phải là nguyên nhân chính gây khó dự đoán chuyển hóa thuốc qua gan.
* A. Thuốc Tetracyclin gây ảnh hưởng xấu cho mô xương và răng: Tetracyclin có thể gây ảnh hưởng đến sự phát triển xương và răng của thai nhi, gây ra tình trạng răng bị ố vàng và chậm phát triển xương. Phát biểu này đúng.
* B. Ngay trước khi trở dạ, nếu dùng thuốc không đúng vẫn gây độc cho thai nhi: Giai đoạn cuối thai kỳ, đặc biệt là trước khi trở dạ, thai nhi rất nhạy cảm với các loại thuốc. Việc sử dụng thuốc không đúng cách có thể gây ra những tác động tiêu cực đến thai nhi. Phát biểu này đúng.
* C. Thuốc Streptomycin gây độc cho cơ quan thính giác và thận: Streptomycin là một loại kháng sinh có thể gây độc tính cho cơ quan thính giác và thận của thai nhi. Phát biểu này đúng.
* D. Thuốc gây hại cho bào thai chứ không ảnh hưởng đến mẹ mang thai: Đây là phát biểu sai. Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến cả mẹ và thai nhi. Tác dụng phụ của thuốc có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của người mẹ, đồng thời thuốc cũng có thể truyền qua nhau thai và gây hại cho thai nhi.
Vậy đáp án đúng là D.
Losartan là một thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB). Theo phân loại của FDA (trước 30/06/2015) về độ an toàn của thuốc dùng cho phụ nữ mang thai:
- Loại A: Các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ mang thai không cho thấy nguy cơ đối với thai nhi trong ba tháng đầu của thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau) và khả năng gây hại cho thai nhi dường như là rất thấp.
- Loại B: Các nghiên cứu về sinh sản ở động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhi, nhưng không có các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ mang thai hoặc các nghiên cứu về sinh sản ở động vật cho thấy tác dụng phụ (khác với sự suy giảm khả năng sinh sản) mà không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ mang thai trong ba tháng đầu của thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).
- Loại C: Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy tác dụng phụ trên thai nhi (gây quái thai hoặc gây độc cho phôi thai hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ mang thai hoặc không có các nghiên cứu trên động vật và phụ nữ mang thai. Chỉ nên sử dụng thuốc này nếu lợi ích tiềm năng biện minh cho nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
- Loại D: Có bằng chứng tích cực về nguy cơ đối với thai nhi người, nhưng lợi ích từ việc sử dụng ở phụ nữ mang thai có thể được chấp nhận bất chấp nguy cơ (ví dụ: nếu thuốc cần thiết trong một tình huống đe dọa tính mạng hoặc đối với một bệnh nghiêm trọng mà các loại thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
- Loại X: Các nghiên cứu trên động vật hoặc người đã chứng minh những bất thường ở thai nhi hoặc có bằng chứng về nguy cơ đối với thai nhi dựa trên kinh nghiệm của con người hoặc cả hai, và nguy cơ sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai rõ ràng vượt quá bất kỳ lợi ích nào có thể có. Chống chỉ định dùng thuốc này ở phụ nữ có thai hoặc có thể mang thai.
Losartan thuộc nhóm D vì các thuốc ức chế hệ renin-angiotensin (như losartan) có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi dùng cho phụ nữ mang thai trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba.
* Methyldopa: Là thuốc hạ huyết áp được sử dụng tương đối an toàn trong thai kỳ, tuy nhiên tác dụng chậm và không phù hợp trong các trường hợp cấp cứu.
* Hydralazin: Là thuốc hạ huyết áp tác dụng nhanh, thường được sử dụng trong các cơn tăng huyết áp cấp cứu ở phụ nữ mang thai bị tiền sản giật hoặc sản giật. Hydralazine làm giãn mạch máu, giúp hạ huyết áp nhanh chóng.
* Captopril: Là một thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitor), chống chỉ định trong thai kỳ vì có thể gây dị tật bẩm sinh và các vấn đề nghiêm trọng cho thai nhi.
* Nifedipin: Là một thuốc chẹn kênh canxi, cũng được sử dụng để hạ huyết áp, nhưng cần thận trọng khi sử dụng trong thai kỳ.
Trong trường hợp tiền sản giật, đặc biệt là khi cần hạ huyết áp nhanh chóng, Hydralazine là lựa chọn phù hợp hơn cả so với các thuốc còn lại (trừ khi có chống chỉ định).
Vậy đáp án đúng là B. Hydralazin.
Đáp án đúng là A: Sulpirid.
Sulpirid là một thuốc an thần kinh không điển hình, có tác dụng ức chế thụ thể dopamine D2 ở não. Ở liều thấp, sulpirid có thể làm tăng tiết prolactin, một hormone có vai trò quan trọng trong việc kích thích sản xuất sữa. Do đó, sulpirid đôi khi được sử dụng để điều trị tình trạng thiếu sữa ở phụ nữ sau sinh.
Các lựa chọn khác không có tác dụng tăng tiết sữa, thậm chí một số còn có thể gây giảm tiết sữa:
- B. Thuốc ngừa thai: Một số thuốc ngừa thai chứa estrogen và progestin có thể làm giảm tiết sữa, đặc biệt là trong giai đoạn đầu sau sinh.
- C. Lợi tiểu thiazid: Lợi tiểu thiazid có thể gây mất nước, dẫn đến giảm thể tích tuần hoàn và có thể ảnh hưởng đến sản xuất sữa.
- D. Vitamin B6 liều cao: Vitamin B6 liều cao không có tác dụng tăng tiết sữa và thậm chí có thể gây ức chế sản xuất prolactin, dẫn đến giảm tiết sữa.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.