JavaScript is required

Bài 7: Giả định tại công ty xuất nhập khẩu X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu, số liệu sau đây (đvt:1.000đ).

Nghiệp vụ 1. Ngày 1/3 Công ty X nhập khẩu lô hàng của công ty Y Hàn Quốc, có giá CIF Hải Phòng là 50.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, tỷ giá giao dịch thực tế 21/ usd.Hàng đã kiểm nhận và nhập kho đủ. Công ty chưa thanh toán cho người bán nước ngoài. Để trị giá hàng nhập khẩu, kế toán ghi sổ như thế nào?

A.

Nợ TK 156(1): 1.260.000 / Có TK 331(Y): 1.050.000, Có TK 333(3): 210.000

B.

Nợ TK 156(1): 1.260.000 / Có TK 131(Y): 1.050.000, Có TK 333(3): 210.000

C.

Nợ TK 156(1): 50.000 / Có TK 331(Y): 10.000, Có TK 333(3): 60.000

D.

Nợ TK 156(1): 1.260.000 / Có TK 331(Y): 1.050.000, Có TK 333(12): 210.000

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Giá CIF Hải Phòng là 50.000 USD, tỷ giá 21/USD. Giá trị lô hàng nhập khẩu theo VND: 50.000 * 21 = 1.050.000 (nghìn đồng). Thuế nhập khẩu: 1.050.000 * 20% = 210.000 (nghìn đồng). Tổng trị giá hàng nhập kho: 1.050.000 + 210.000 = 1.260.000 (nghìn đồng). Định khoản: Nợ TK 156(1): 1.260.000 Có TK 331(Y): 1.050.000 (phải trả người bán Y) Có TK 333(3): 210.000 (thuế nhập khẩu phải nộp)

Câu hỏi liên quan