JavaScript is required

Nghiệp vụ 4: Chuyển khoản thanh toán tiền mua nguyên nhiên vật liệu ở nghiệp vụ 1 và nghiệp vụ 3. Sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán 2% được hưởng theo quy định

A.

Nợ TK 331: 976.250 / Có TK 112: 976.250

B.

Nợ TK 331: 976.250 / Có TK 112 : 956.725, Có TK 515 : 19.525

C.

Nợ TK 331: 976.250 / Có TK 112 : 956.725, Có TK 511 : 19.525

D.

Nợ TK 331: 976.250 / Có TK 112 : 956.725, Có TK 711 : 19.525

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Nghiệp vụ này liên quan đến việc thanh toán tiền mua nguyên vật liệu sau khi đã trừ chiết khấu thanh toán. Số tiền phải trả cho nhà cung cấp (TK 331) là 976.250. Do được hưởng chiết khấu thanh toán 2%, số tiền thực tế thanh toán qua ngân hàng (TK 112) sẽ ít hơn. Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính (TK 515). Tính toán: - Chiết khấu thanh toán = 976.250 * 2% = 19.525 - Số tiền thực trả = 976.250 - 19.525 = 956.725 Định khoản đúng là: Nợ TK 331: 976.250 Có TK 112: 956.725 Có TK 515: 19.525

Câu hỏi liên quan