Anh/chị hãy cho biết trong đặc trưng của giao dịch, bộ ghi (Write set - WS) là gì?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong đặc trưng của giao dịch, bộ ghi (Write set - WS) là tập hợp các mục dữ liệu có giá trị bị thay đổi bởi giao dịch này.
- Phương án A không đúng vì đây là định nghĩa của bộ đọc (Read set - RS).
- Phương án C không đúng vì BS (cơ sở dữ liệu) không phải là một thành phần của đặc trưng giao dịch theo định nghĩa Write Set.
- Phương án D không đúng vì nó không bao hàm hết các mục dữ liệu bị thay đổi, mà chỉ đề cập đến các mục được ghi vào BS.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về lịch trình tuần tự hóa (serializable schedule) và các khái niệm liên quan:
- Lịch trình tuần tự hóa: Một lịch trình (schedule) là tuần tự hóa được nếu kết quả của nó tương đương với việc thực hiện một số lịch trình tuần tự (serial schedule). Nói cách khác, nếu có một thứ tự thực hiện các giao dịch mà khi thực hiện theo thứ tự đó, kết quả tương tự như lịch trình ban đầu, thì lịch trình đó tuần tự hóa được.
- Khả năng khôi phục (recoverability): Một lịch trình có thể khôi phục được nếu, với mỗi giao dịch T trong lịch trình, nếu T commit thì không có giao dịch nào khác đọc dữ liệu do T ghi trước khi T commit. Điều này đảm bảo rằng nếu một giao dịch thất bại, hệ thống có thể khôi phục lại trạng thái nhất quán.
- 2PL (Two-Phase Locking): Một giao thức khóa hai pha là một giao thức kiểm soát đồng thời đảm bảo tính tuần tự hóa (serializability). Giao thức này chia việc thực hiện một giao dịch thành hai giai đoạn: giai đoạn mở rộng (growing phase) nơi các khóa được thu thập và giai đoạn thu hẹp (shrinking phase) nơi các khóa được giải phóng.
- Hành động xung đột: Hai hành động xung đột nếu chúng thuộc về các giao dịch khác nhau, truy cập cùng một mục dữ liệu và ít nhất một trong số chúng là một thao tác ghi.
Bây giờ, hãy xem xét từng phương án:
- A. Mọi lịch trình tuần tự hóa đều có thể khôi phục được. Phát biểu này sai. Một lịch trình tuần tự hóa có thể không khôi phục được nếu một giao dịch đọc dữ liệu từ một giao dịch khác đã bị abort.
- B. Mọi lịch trình có thể tuần tự hóa không chứa các hành động xung đột. Phát biểu này sai. Lịch trình tuần tự hóa vẫn có thể chứa các hành động xung đột, miễn là kết quả cuối cùng tương đương với một lịch trình tuần tự nào đó.
- C. Mọi lịch trình 2PL đều có thể tuần tự hóa được. Phát biểu này đúng. Giao thức 2PL đảm bảo tính tuần tự hóa bằng cách yêu cầu các giao dịch giữ các khóa cho đến khi chúng commit hoặc rollback.
- D. Mọi lịch trình tuần tự hoá không cần tuần tự hoá cục bộ. Phát biểu này sai. Lịch trình tuần tự hoá vẫn cần tính tuần tự cục bộ để đảm bảo tính đúng đắn của mỗi giao dịch đơn lẻ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cơ sở dữ liệu phân tán (Distributed Database) là một hệ thống cơ sở dữ liệu trong đó dữ liệu được lưu trữ trên nhiều máy tính, được kết nối với nhau thông qua mạng truyền thông. Hệ thống này kết hợp lý thuyết cơ sở dữ liệu và công nghệ tin học để quản lý và truy cập dữ liệu một cách hiệu quả và nhất quán trên toàn bộ hệ thống. Do đó, đáp án đúng nhất là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cơ sở dữ liệu phân tán có thể được thiết kế theo nhiều cách khác nhau để đáp ứng các yêu cầu cụ thể của ứng dụng và hạ tầng mạng. Các phương pháp chính bao gồm:
- Bản sao (Replication): Dữ liệu được sao chép và lưu trữ trên nhiều máy chủ. Điều này cải thiện tính khả dụng và khả năng chịu lỗi, vì nếu một máy chủ gặp sự cố, các bản sao khác vẫn có thể cung cấp dữ liệu.
- Phân mảnh (Fragmentation): Dữ liệu được chia thành các phần nhỏ hơn (phân mảnh) và lưu trữ trên các máy chủ khác nhau. Điều này có thể cải thiện hiệu suất bằng cách cho phép truy cập song song và giảm tải cho mỗi máy chủ.
- Kết hợp giữa bản sao và phân mảnh: Kết hợp cả hai phương pháp trên. Các phân mảnh dữ liệu có thể được sao chép trên nhiều máy chủ, kết hợp ưu điểm của cả hai kỹ thuật, tăng tính sẵn sàng và hiệu suất.
Do đó, đáp án D là đầy đủ nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bộ tối ưu hóa truy vấn cục bộ tập trung vào việc chọn đường truy nhập tốt nhất để truy cập dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu cụ thể. Nó xem xét các yếu tố như chỉ mục, kích thước bảng và các thống kê khác để xác định phương pháp hiệu quả nhất để truy xuất dữ liệu.
* A. Chọn đường truy nhập tốt nhất vào bất kỳ mục dữ liệu nào: Đây là chức năng chính của bộ tối ưu hóa truy vấn cục bộ. Nó phân tích các tùy chọn khác nhau để truy cập dữ liệu và chọn đường dẫn hiệu quả nhất.
* B. Duy trì tính nhất quán trong cơ sở dữ liệu phân tán: Đây là chức năng của bộ quản lý giao dịch phân tán, không phải bộ tối ưu hóa truy vấn cục bộ.
* C. Quản lý vùng đệm của bộ nhớ chính và quản lý việc truy nhập dữ liệu: Đây là chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu nói chung, không chỉ riêng bộ tối ưu hóa truy vấn cục bộ.
* D. Bộ quản lý giao dịch phân tán: Bộ quản lý giao dịch phân tán có trách nhiệm đảm bảo tính nhất quán và độ tin cậy của các giao dịch trên nhiều cơ sở dữ liệu, không phải là chức năng của bộ tối ưu hóa truy vấn cục bộ.
* A. Chọn đường truy nhập tốt nhất vào bất kỳ mục dữ liệu nào: Đây là chức năng chính của bộ tối ưu hóa truy vấn cục bộ. Nó phân tích các tùy chọn khác nhau để truy cập dữ liệu và chọn đường dẫn hiệu quả nhất.
* B. Duy trì tính nhất quán trong cơ sở dữ liệu phân tán: Đây là chức năng của bộ quản lý giao dịch phân tán, không phải bộ tối ưu hóa truy vấn cục bộ.
* C. Quản lý vùng đệm của bộ nhớ chính và quản lý việc truy nhập dữ liệu: Đây là chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu nói chung, không chỉ riêng bộ tối ưu hóa truy vấn cục bộ.
* D. Bộ quản lý giao dịch phân tán: Bộ quản lý giao dịch phân tán có trách nhiệm đảm bảo tính nhất quán và độ tin cậy của các giao dịch trên nhiều cơ sở dữ liệu, không phải là chức năng của bộ tối ưu hóa truy vấn cục bộ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định các ứng dụng truy cập vào mảnh 2 (gồm A2, A4) dựa trên ma trận truy cập và tần suất truy cập đã cho.
* Phân tích ma trận truy cập: Ma trận cho biết ứng dụng nào truy cập vào thuộc tính nào. Để xác định ứng dụng nào truy cập vào mảnh 2, ta cần xem ứng dụng nào có truy cập vào ít nhất một trong các thuộc tính A2 hoặc A4.
* Xem xét tần suất truy cập: Tần suất truy cập cho biết mức độ thường xuyên của việc truy cập. Điều này có thể ảnh hưởng đến việc quyết định nên phân mảnh như thế nào, nhưng không ảnh hưởng đến việc ứng dụng nào truy cập mảnh nào.
* Xác định ứng dụng truy cập mảnh 2:
* q1: truy cập A1, A3 (mảnh 1), không truy cập A2, A4 (mảnh 2)
* q2: truy cập A2, không truy cập A4 (có truy cập mảnh 2)
* q3: truy cập A4, không truy cập A2 (có truy cập mảnh 2)
* q4: truy cập A2, A4 (có truy cập mảnh 2)
Vậy, các ứng dụng truy cập vào mảnh 2 là q2, q3, q4.
Nhưng trong các đáp án chỉ có q2 và q4. Nên đáp án chính xác nhất phải là q2, q3, q4. Tuy nhiên do không có đáp án chính xác nhất nên đáp án gần đúng nhất là C.q2
* Phân tích ma trận truy cập: Ma trận cho biết ứng dụng nào truy cập vào thuộc tính nào. Để xác định ứng dụng nào truy cập vào mảnh 2, ta cần xem ứng dụng nào có truy cập vào ít nhất một trong các thuộc tính A2 hoặc A4.
* Xem xét tần suất truy cập: Tần suất truy cập cho biết mức độ thường xuyên của việc truy cập. Điều này có thể ảnh hưởng đến việc quyết định nên phân mảnh như thế nào, nhưng không ảnh hưởng đến việc ứng dụng nào truy cập mảnh nào.
* Xác định ứng dụng truy cập mảnh 2:
* q1: truy cập A1, A3 (mảnh 1), không truy cập A2, A4 (mảnh 2)
* q2: truy cập A2, không truy cập A4 (có truy cập mảnh 2)
* q3: truy cập A4, không truy cập A2 (có truy cập mảnh 2)
* q4: truy cập A2, A4 (có truy cập mảnh 2)
Vậy, các ứng dụng truy cập vào mảnh 2 là q2, q3, q4.
Nhưng trong các đáp án chỉ có q2 và q4. Nên đáp án chính xác nhất phải là q2, q3, q4. Tuy nhiên do không có đáp án chính xác nhất nên đáp án gần đúng nhất là C.q2
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 29:
Cho quan hệ R(A1, A2,…,An). Tập các câu truy vấn Q={q1, q2,.., qm }. use((qi,Aj))=1 khi nào?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng