Cơ sở dữ liệu phân tán là sự:?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Cơ sở dữ liệu phân tán (Distributed Database) là một hệ thống cơ sở dữ liệu trong đó dữ liệu được lưu trữ trên nhiều máy tính, được kết nối với nhau thông qua mạng truyền thông. Hệ thống này kết hợp lý thuyết cơ sở dữ liệu và công nghệ tin học để quản lý và truy cập dữ liệu một cách hiệu quả và nhất quán trên toàn bộ hệ thống. Do đó, đáp án đúng nhất là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cơ sở dữ liệu phân tán có thể được thiết kế theo nhiều cách khác nhau để đáp ứng các yêu cầu cụ thể của ứng dụng và hạ tầng mạng. Các phương pháp chính bao gồm:
- Bản sao (Replication): Dữ liệu được sao chép và lưu trữ trên nhiều máy chủ. Điều này cải thiện tính khả dụng và khả năng chịu lỗi, vì nếu một máy chủ gặp sự cố, các bản sao khác vẫn có thể cung cấp dữ liệu.
- Phân mảnh (Fragmentation): Dữ liệu được chia thành các phần nhỏ hơn (phân mảnh) và lưu trữ trên các máy chủ khác nhau. Điều này có thể cải thiện hiệu suất bằng cách cho phép truy cập song song và giảm tải cho mỗi máy chủ.
- Kết hợp giữa bản sao và phân mảnh: Kết hợp cả hai phương pháp trên. Các phân mảnh dữ liệu có thể được sao chép trên nhiều máy chủ, kết hợp ưu điểm của cả hai kỹ thuật, tăng tính sẵn sàng và hiệu suất.
Do đó, đáp án D là đầy đủ nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bộ tối ưu hóa truy vấn cục bộ tập trung vào việc chọn đường truy nhập tốt nhất để truy cập dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu cụ thể. Nó xem xét các yếu tố như chỉ mục, kích thước bảng và các thống kê khác để xác định phương pháp hiệu quả nhất để truy xuất dữ liệu.
* A. Chọn đường truy nhập tốt nhất vào bất kỳ mục dữ liệu nào: Đây là chức năng chính của bộ tối ưu hóa truy vấn cục bộ. Nó phân tích các tùy chọn khác nhau để truy cập dữ liệu và chọn đường dẫn hiệu quả nhất.
* B. Duy trì tính nhất quán trong cơ sở dữ liệu phân tán: Đây là chức năng của bộ quản lý giao dịch phân tán, không phải bộ tối ưu hóa truy vấn cục bộ.
* C. Quản lý vùng đệm của bộ nhớ chính và quản lý việc truy nhập dữ liệu: Đây là chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu nói chung, không chỉ riêng bộ tối ưu hóa truy vấn cục bộ.
* D. Bộ quản lý giao dịch phân tán: Bộ quản lý giao dịch phân tán có trách nhiệm đảm bảo tính nhất quán và độ tin cậy của các giao dịch trên nhiều cơ sở dữ liệu, không phải là chức năng của bộ tối ưu hóa truy vấn cục bộ.
* A. Chọn đường truy nhập tốt nhất vào bất kỳ mục dữ liệu nào: Đây là chức năng chính của bộ tối ưu hóa truy vấn cục bộ. Nó phân tích các tùy chọn khác nhau để truy cập dữ liệu và chọn đường dẫn hiệu quả nhất.
* B. Duy trì tính nhất quán trong cơ sở dữ liệu phân tán: Đây là chức năng của bộ quản lý giao dịch phân tán, không phải bộ tối ưu hóa truy vấn cục bộ.
* C. Quản lý vùng đệm của bộ nhớ chính và quản lý việc truy nhập dữ liệu: Đây là chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu nói chung, không chỉ riêng bộ tối ưu hóa truy vấn cục bộ.
* D. Bộ quản lý giao dịch phân tán: Bộ quản lý giao dịch phân tán có trách nhiệm đảm bảo tính nhất quán và độ tin cậy của các giao dịch trên nhiều cơ sở dữ liệu, không phải là chức năng của bộ tối ưu hóa truy vấn cục bộ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định các ứng dụng truy cập vào mảnh 2 (gồm A2, A4) dựa trên ma trận truy cập và tần suất truy cập đã cho.
* Phân tích ma trận truy cập: Ma trận cho biết ứng dụng nào truy cập vào thuộc tính nào. Để xác định ứng dụng nào truy cập vào mảnh 2, ta cần xem ứng dụng nào có truy cập vào ít nhất một trong các thuộc tính A2 hoặc A4.
* Xem xét tần suất truy cập: Tần suất truy cập cho biết mức độ thường xuyên của việc truy cập. Điều này có thể ảnh hưởng đến việc quyết định nên phân mảnh như thế nào, nhưng không ảnh hưởng đến việc ứng dụng nào truy cập mảnh nào.
* Xác định ứng dụng truy cập mảnh 2:
* q1: truy cập A1, A3 (mảnh 1), không truy cập A2, A4 (mảnh 2)
* q2: truy cập A2, không truy cập A4 (có truy cập mảnh 2)
* q3: truy cập A4, không truy cập A2 (có truy cập mảnh 2)
* q4: truy cập A2, A4 (có truy cập mảnh 2)
Vậy, các ứng dụng truy cập vào mảnh 2 là q2, q3, q4.
Nhưng trong các đáp án chỉ có q2 và q4. Nên đáp án chính xác nhất phải là q2, q3, q4. Tuy nhiên do không có đáp án chính xác nhất nên đáp án gần đúng nhất là C.q2
* Phân tích ma trận truy cập: Ma trận cho biết ứng dụng nào truy cập vào thuộc tính nào. Để xác định ứng dụng nào truy cập vào mảnh 2, ta cần xem ứng dụng nào có truy cập vào ít nhất một trong các thuộc tính A2 hoặc A4.
* Xem xét tần suất truy cập: Tần suất truy cập cho biết mức độ thường xuyên của việc truy cập. Điều này có thể ảnh hưởng đến việc quyết định nên phân mảnh như thế nào, nhưng không ảnh hưởng đến việc ứng dụng nào truy cập mảnh nào.
* Xác định ứng dụng truy cập mảnh 2:
* q1: truy cập A1, A3 (mảnh 1), không truy cập A2, A4 (mảnh 2)
* q2: truy cập A2, không truy cập A4 (có truy cập mảnh 2)
* q3: truy cập A4, không truy cập A2 (có truy cập mảnh 2)
* q4: truy cập A2, A4 (có truy cập mảnh 2)
Vậy, các ứng dụng truy cập vào mảnh 2 là q2, q3, q4.
Nhưng trong các đáp án chỉ có q2 và q4. Nên đáp án chính xác nhất phải là q2, q3, q4. Tuy nhiên do không có đáp án chính xác nhất nên đáp án gần đúng nhất là C.q2
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phép phân mảnh dọc (Vertical Fragmentation) là phép chia một quan hệ thành nhiều quan hệ con bằng cách chọn ra một số cột nhất định (thuộc tính) từ quan hệ gốc. Trong trường hợp này, quan hệ PROJ được tách thành PROJ1 và PROJ2, mỗi quan hệ con chứa một tập hợp các cột khác nhau từ PROJ, do đó đây là phép phân mảnh dọc.
Phân mảnh ngang (Horizontal Fragmentation) là phép chia một quan hệ thành nhiều quan hệ con bằng cách chọn ra một số hàng nhất định (bản ghi) từ quan hệ gốc dựa trên một điều kiện nào đó. Phân mảnh lai (Hybrid Fragmentation) là sự kết hợp giữa phân mảnh ngang và phân mảnh dọc.
Do đó, đáp án đúng là B.
Phân mảnh ngang (Horizontal Fragmentation) là phép chia một quan hệ thành nhiều quan hệ con bằng cách chọn ra một số hàng nhất định (bản ghi) từ quan hệ gốc dựa trên một điều kiện nào đó. Phân mảnh lai (Hybrid Fragmentation) là sự kết hợp giữa phân mảnh ngang và phân mảnh dọc.
Do đó, đáp án đúng là B.
Câu 29:
Cho quan hệ R(A1, A2,…,An). Tập các câu truy vấn Q={q1, q2,.., qm }. use((qi,Aj))=1 khi nào?
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về ma trận use trong tối ưu hóa truy vấn, cụ thể là điều kiện để use((qi,Aj)) = 1. Ma trận use được sử dụng để biểu diễn mối quan hệ giữa các truy vấn và các thuộc tính trong lược đồ quan hệ. use((qi, Aj)) = 1 có nghĩa là truy vấn qi có tham chiếu đến thuộc tính Aj.
* Phương án A: Sai. Nếu qi không tham chiếu đến Aj thì use((qi, Aj)) = 0.
* Phương án B: Sai. Việc hai thuộc tính Ai, Aj được ứng dụng truy cập đồng thời không liên quan đến giá trị của use((qi, Aj)).
* Phương án C: Đúng. Nếu qi tham chiếu đến Aj, thì use((qi, Aj)) = 1.
* Phương án D: Sai. Tần suất truy cập hai thuộc tính Ai, Aj không ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị của use((qi, Aj)).
* Phương án A: Sai. Nếu qi không tham chiếu đến Aj thì use((qi, Aj)) = 0.
* Phương án B: Sai. Việc hai thuộc tính Ai, Aj được ứng dụng truy cập đồng thời không liên quan đến giá trị của use((qi, Aj)).
* Phương án C: Đúng. Nếu qi tham chiếu đến Aj, thì use((qi, Aj)) = 1.
* Phương án D: Sai. Tần suất truy cập hai thuộc tính Ai, Aj không ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị của use((qi, Aj)).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng