Anh (Chị) hãy cho biết kết quả của đoạn lệnh sau là gì?
int main() {
int k,n;
for (k=1;k<30;k++)
if ((k%3==0) && (k%7==0))
cout << k << “ “;
}
return 0;
}
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Đoạn chương trình này sử dụng một vòng lặp `for` để duyệt qua các số từ 1 đến 29 (k < 30). Bên trong vòng lặp, nó kiểm tra xem số `k` có đồng thời chia hết cho 3 và 7 hay không (tức là `k` chia hết cho 21). Nếu điều kiện này đúng, chương trình sẽ in số `k` ra màn hình, kèm theo một khoảng trắng.
Trong phạm vi từ 1 đến 29, chỉ có số 21 thỏa mãn điều kiện chia hết cho cả 3 và 7. Do đó, chương trình sẽ in ra số 21.
Vậy đáp án đúng là A. 21
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn code duyệt qua các số từ 100 đến 159. Với mỗi số, nó tách số đó thành các chữ số hàng đơn vị (dv), hàng chục (c) và hàng trăm (t). Sau đó, nó kiểm tra xem tổng lập phương của các chữ số này có bằng chính số đó hay không. Nếu có, nó in số đó ra. Trong đoạn code trên, chỉ có số 153 thỏa mãn điều kiện (1*1*1 + 5*5*5 + 3*3*3 = 1 + 125 + 27 = 153). Do đó, đáp án đúng là 153.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đoạn chương trình này in ra các số k từ 1 đến 9 mà có nhiều hơn một ước số trong khoảng từ 2 đến k.
- k = 1: Vòng lặp `n` không chạy vì `n = 2` và điều kiện `n <= k` không thỏa mãn. `dem = 0`. Không in gì.
- k = 2: Vòng lặp `n` chạy với `n = 2`. `k % n == 0` (2 % 2 == 0) nên `dem = 1`. Không in gì.
- k = 3: Vòng lặp `n` chạy với `n = 2`. `k % n != 0` (3 % 2 != 0) nên `dem = 0`. Không in gì.
- k = 4: Vòng lặp `n` chạy với `n = 2` và `n = 3` và `n = 4` thì `n=2`, `4 % 2 == 0` nên `dem = 1`. Khi `n=4`, `4 % 4 == 0` nên `dem = 2`. In ra 4.
- k = 5: Vòng lặp `n` chạy với `n = 2, 3, 4, 5`. `dem` chỉ tăng khi `n=5`, `5 % 5 == 0` nên `dem = 1`. Không in gì.
- k = 6: Vòng lặp `n` chạy với `n = 2, 3, 4, 5, 6`. `6 % 2 == 0` nên `dem = 1`. `6 % 3 == 0` nên `dem = 2`. `6 % 6 == 0` thì `dem=3`. In ra 6.
- k = 7: Vòng lặp `n` chạy với `n = 2, 3, 4, 5, 6, 7`. `7 % 7 == 0` nên `dem = 1`. Không in gì.
- k = 8: Vòng lặp `n` chạy từ 2 đến 8. `8 % 2 == 0` nên `dem = 1`. `8 % 4 == 0` nên `dem = 2`. `8 % 8 == 0` nên `dem = 3`. In ra 8.
- k = 9: Vòng lặp `n` chạy từ 2 đến 9. `9 % 3 == 0` nên `dem = 1`. `9 % 9 == 0` nên `dem = 2`. In ra 9.
Kết quả là 4689.
- k = 1: Vòng lặp `n` không chạy vì `n = 2` và điều kiện `n <= k` không thỏa mãn. `dem = 0`. Không in gì.
- k = 2: Vòng lặp `n` chạy với `n = 2`. `k % n == 0` (2 % 2 == 0) nên `dem = 1`. Không in gì.
- k = 3: Vòng lặp `n` chạy với `n = 2`. `k % n != 0` (3 % 2 != 0) nên `dem = 0`. Không in gì.
- k = 4: Vòng lặp `n` chạy với `n = 2` và `n = 3` và `n = 4` thì `n=2`, `4 % 2 == 0` nên `dem = 1`. Khi `n=4`, `4 % 4 == 0` nên `dem = 2`. In ra 4.
- k = 5: Vòng lặp `n` chạy với `n = 2, 3, 4, 5`. `dem` chỉ tăng khi `n=5`, `5 % 5 == 0` nên `dem = 1`. Không in gì.
- k = 6: Vòng lặp `n` chạy với `n = 2, 3, 4, 5, 6`. `6 % 2 == 0` nên `dem = 1`. `6 % 3 == 0` nên `dem = 2`. `6 % 6 == 0` thì `dem=3`. In ra 6.
- k = 7: Vòng lặp `n` chạy với `n = 2, 3, 4, 5, 6, 7`. `7 % 7 == 0` nên `dem = 1`. Không in gì.
- k = 8: Vòng lặp `n` chạy từ 2 đến 8. `8 % 2 == 0` nên `dem = 1`. `8 % 4 == 0` nên `dem = 2`. `8 % 8 == 0` nên `dem = 3`. In ra 8.
- k = 9: Vòng lặp `n` chạy từ 2 đến 9. `9 % 3 == 0` nên `dem = 1`. `9 % 9 == 0` nên `dem = 2`. In ra 9.
Kết quả là 4689.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đoạn code C++ này tìm và in ra các số nguyên tố từ 2 trở lên cho đến khi in đủ 3 số.
`int k = 0, n, dem, j = 0;` Khởi tạo các biến: k (số hiện tại đang xét), n (biến lặp trong vòng for), dem (đếm số ước của k), j (đếm số lượng số nguyên tố đã in).
`while (j < 3)` Vòng lặp while tiếp tục cho đến khi in đủ 3 số nguyên tố (j < 3).
`k++;` Tăng k lên 1 trong mỗi vòng lặp while.
`dem = 0;` Đặt lại dem về 0 trước khi đếm số ước của k.
`for (n = 2; n <= k; n++)` Vòng lặp for để tìm các ước của k từ 2 đến k.
`if (k % n == 0)` Nếu k chia hết cho n, thì n là một ước của k, tăng dem lên 1.
`if (dem == 1)` Nếu dem bằng 1, điều này có nghĩa là k chỉ có một ước (ngoài 1 và chính nó), tức là k là số nguyên tố.
`cout << k << " ";` In số nguyên tố k.
`j++;` Tăng j lên 1 (đã tìm thấy một số nguyên tố).
Khi k = 2, vòng for chạy từ 2 đến 2. `k % n == 0` chỉ đúng khi n = 2, vậy dem = 1. In ra 2 và j tăng lên 1.
Khi k = 3, vòng for chạy từ 2 đến 3. `k % n == 0` đúng khi n = 3, vậy dem = 1. In ra 3 và j tăng lên 2.
Khi k = 4, vòng for chạy từ 2 đến 4. `k % n == 0` đúng khi n = 2 và n = 4, vậy dem = 2. Không in gì cả.
Khi k = 5, vòng for chạy từ 2 đến 5. `k % n == 0` đúng khi n = 5, vậy dem = 1. In ra 5 và j tăng lên 3. Vòng lặp while kết thúc.
Vậy kết quả in ra là: 2 3 5
`int k = 0, n, dem, j = 0;` Khởi tạo các biến: k (số hiện tại đang xét), n (biến lặp trong vòng for), dem (đếm số ước của k), j (đếm số lượng số nguyên tố đã in).
`while (j < 3)` Vòng lặp while tiếp tục cho đến khi in đủ 3 số nguyên tố (j < 3).
`k++;` Tăng k lên 1 trong mỗi vòng lặp while.
`dem = 0;` Đặt lại dem về 0 trước khi đếm số ước của k.
`for (n = 2; n <= k; n++)` Vòng lặp for để tìm các ước của k từ 2 đến k.
`if (k % n == 0)` Nếu k chia hết cho n, thì n là một ước của k, tăng dem lên 1.
`if (dem == 1)` Nếu dem bằng 1, điều này có nghĩa là k chỉ có một ước (ngoài 1 và chính nó), tức là k là số nguyên tố.
`cout << k << " ";` In số nguyên tố k.
`j++;` Tăng j lên 1 (đã tìm thấy một số nguyên tố).
Khi k = 2, vòng for chạy từ 2 đến 2. `k % n == 0` chỉ đúng khi n = 2, vậy dem = 1. In ra 2 và j tăng lên 1.
Khi k = 3, vòng for chạy từ 2 đến 3. `k % n == 0` đúng khi n = 3, vậy dem = 1. In ra 3 và j tăng lên 2.
Khi k = 4, vòng for chạy từ 2 đến 4. `k % n == 0` đúng khi n = 2 và n = 4, vậy dem = 2. Không in gì cả.
Khi k = 5, vòng for chạy từ 2 đến 5. `k % n == 0` đúng khi n = 5, vậy dem = 1. In ra 5 và j tăng lên 3. Vòng lặp while kết thúc.
Vậy kết quả in ra là: 2 3 5
Lời giải:
Đáp án đúng: A
The code iterates three times, checking if the number 8 has exactly one divisor between 3 and 8. The divisors of 8 in that range are 4 and 8. Since there are two divisors, nothing is printed.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn chương trình này in ra 3 số nguyên tố đầu tiên.
Giải thích chi tiết:
* Khởi tạo:
* `k = 0`: Biến `k` được khởi tạo là 0, đây là biến sẽ được tăng lên và kiểm tra xem có phải số nguyên tố hay không.
* `n, dem, j = 0`: Các biến `n`, `dem`, `j` được khởi tạo là 0. `dem` dùng để đếm số lượng ước của `k`, `j` dùng để đếm số lượng số nguyên tố đã in ra.
* Vòng lặp `while (j < 3)`:
* Vòng lặp này sẽ lặp lại cho đến khi đã in ra 3 số nguyên tố (`j` đạt giá trị 3).
* `k++`: Tăng `k` lên 1 đơn vị ở mỗi vòng lặp.
* `dem = 0`: Đặt lại `dem` về 0 trước mỗi lần kiểm tra số `k`.
* Vòng lặp `for (n = 2; n <= k; n++)`:
* Vòng lặp này duyệt từ 2 đến `k` để tìm ước của `k`.
* `if (k % n == 0) dem++`: Nếu `k` chia hết cho `n`, tức là `n` là một ước của `k`, thì tăng `dem` lên 1.
* Kiểm tra số nguyên tố:
* `if (dem == 1)`: Nếu `dem` bằng 1, điều này có nghĩa là `k` chỉ có một ước (ngoài 1 và chính nó), tức là `k` là số nguyên tố.
* `cout << k << "\t"; j++`: In số nguyên tố `k` ra màn hình, sau đó tăng `j` lên 1 để đánh dấu đã in thêm một số nguyên tố.
Chương trình sẽ lần lượt kiểm tra các số tự nhiên tăng dần (bắt đầu từ 1, sau đó 2, 3,...) và in ra những số nào là số nguyên tố, cho đến khi in đủ 3 số nguyên tố thì dừng lại. Ba số nguyên tố đầu tiên là 2, 3, 5.
Giải thích chi tiết:
* Khởi tạo:
* `k = 0`: Biến `k` được khởi tạo là 0, đây là biến sẽ được tăng lên và kiểm tra xem có phải số nguyên tố hay không.
* `n, dem, j = 0`: Các biến `n`, `dem`, `j` được khởi tạo là 0. `dem` dùng để đếm số lượng ước của `k`, `j` dùng để đếm số lượng số nguyên tố đã in ra.
* Vòng lặp `while (j < 3)`:
* Vòng lặp này sẽ lặp lại cho đến khi đã in ra 3 số nguyên tố (`j` đạt giá trị 3).
* `k++`: Tăng `k` lên 1 đơn vị ở mỗi vòng lặp.
* `dem = 0`: Đặt lại `dem` về 0 trước mỗi lần kiểm tra số `k`.
* Vòng lặp `for (n = 2; n <= k; n++)`:
* Vòng lặp này duyệt từ 2 đến `k` để tìm ước của `k`.
* `if (k % n == 0) dem++`: Nếu `k` chia hết cho `n`, tức là `n` là một ước của `k`, thì tăng `dem` lên 1.
* Kiểm tra số nguyên tố:
* `if (dem == 1)`: Nếu `dem` bằng 1, điều này có nghĩa là `k` chỉ có một ước (ngoài 1 và chính nó), tức là `k` là số nguyên tố.
* `cout << k << "\t"; j++`: In số nguyên tố `k` ra màn hình, sau đó tăng `j` lên 1 để đánh dấu đã in thêm một số nguyên tố.
Chương trình sẽ lần lượt kiểm tra các số tự nhiên tăng dần (bắt đầu từ 1, sau đó 2, 3,...) và in ra những số nào là số nguyên tố, cho đến khi in đủ 3 số nguyên tố thì dừng lại. Ba số nguyên tố đầu tiên là 2, 3, 5.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng