Anh (Chị) hãy cho biết kết quả của đoạn lệnh sau là gì?
public class Test { public static void main(String[] args)
{ int k=0,n,dem,j=0;
while(j<3) {
k=8;
dem=0;
{
for(n=3;n<=k;n++)
{ if(k%n==0)
dem++;
}
if(dem==1) {
System.out.print(k+” “);
j++;
}
}
}
}
Trả lời:
Đáp án đúng: A
The code iterates three times, checking if the number 8 has exactly one divisor between 3 and 8. The divisors of 8 in that range are 4 and 8. Since there are two divisors, nothing is printed.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn chương trình này in ra 3 số nguyên tố đầu tiên.
Giải thích chi tiết:
* Khởi tạo:
* `k = 0`: Biến `k` được khởi tạo là 0, đây là biến sẽ được tăng lên và kiểm tra xem có phải số nguyên tố hay không.
* `n, dem, j = 0`: Các biến `n`, `dem`, `j` được khởi tạo là 0. `dem` dùng để đếm số lượng ước của `k`, `j` dùng để đếm số lượng số nguyên tố đã in ra.
* Vòng lặp `while (j < 3)`:
* Vòng lặp này sẽ lặp lại cho đến khi đã in ra 3 số nguyên tố (`j` đạt giá trị 3).
* `k++`: Tăng `k` lên 1 đơn vị ở mỗi vòng lặp.
* `dem = 0`: Đặt lại `dem` về 0 trước mỗi lần kiểm tra số `k`.
* Vòng lặp `for (n = 2; n <= k; n++)`:
* Vòng lặp này duyệt từ 2 đến `k` để tìm ước của `k`.
* `if (k % n == 0) dem++`: Nếu `k` chia hết cho `n`, tức là `n` là một ước của `k`, thì tăng `dem` lên 1.
* Kiểm tra số nguyên tố:
* `if (dem == 1)`: Nếu `dem` bằng 1, điều này có nghĩa là `k` chỉ có một ước (ngoài 1 và chính nó), tức là `k` là số nguyên tố.
* `cout << k << "\t"; j++`: In số nguyên tố `k` ra màn hình, sau đó tăng `j` lên 1 để đánh dấu đã in thêm một số nguyên tố.
Chương trình sẽ lần lượt kiểm tra các số tự nhiên tăng dần (bắt đầu từ 1, sau đó 2, 3,...) và in ra những số nào là số nguyên tố, cho đến khi in đủ 3 số nguyên tố thì dừng lại. Ba số nguyên tố đầu tiên là 2, 3, 5.
Giải thích chi tiết:
* Khởi tạo:
* `k = 0`: Biến `k` được khởi tạo là 0, đây là biến sẽ được tăng lên và kiểm tra xem có phải số nguyên tố hay không.
* `n, dem, j = 0`: Các biến `n`, `dem`, `j` được khởi tạo là 0. `dem` dùng để đếm số lượng ước của `k`, `j` dùng để đếm số lượng số nguyên tố đã in ra.
* Vòng lặp `while (j < 3)`:
* Vòng lặp này sẽ lặp lại cho đến khi đã in ra 3 số nguyên tố (`j` đạt giá trị 3).
* `k++`: Tăng `k` lên 1 đơn vị ở mỗi vòng lặp.
* `dem = 0`: Đặt lại `dem` về 0 trước mỗi lần kiểm tra số `k`.
* Vòng lặp `for (n = 2; n <= k; n++)`:
* Vòng lặp này duyệt từ 2 đến `k` để tìm ước của `k`.
* `if (k % n == 0) dem++`: Nếu `k` chia hết cho `n`, tức là `n` là một ước của `k`, thì tăng `dem` lên 1.
* Kiểm tra số nguyên tố:
* `if (dem == 1)`: Nếu `dem` bằng 1, điều này có nghĩa là `k` chỉ có một ước (ngoài 1 và chính nó), tức là `k` là số nguyên tố.
* `cout << k << "\t"; j++`: In số nguyên tố `k` ra màn hình, sau đó tăng `j` lên 1 để đánh dấu đã in thêm một số nguyên tố.
Chương trình sẽ lần lượt kiểm tra các số tự nhiên tăng dần (bắt đầu từ 1, sau đó 2, 3,...) và in ra những số nào là số nguyên tố, cho đến khi in đủ 3 số nguyên tố thì dừng lại. Ba số nguyên tố đầu tiên là 2, 3, 5.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn code này có hai vòng lặp `for` lồng nhau. Vòng lặp bên ngoài chạy từ `i = 0` đến `i = 1`. Vòng lặp bên trong chạy từ `j = 0` đến `j = 2`.
Câu lệnh `if (i == j) continue;` sẽ bỏ qua các lần lặp khi `i` bằng `j`. Do đó, khi `i = 0`, vòng lặp trong sẽ bỏ qua `j = 0`. Khi `i = 1`, vòng lặp trong sẽ bỏ qua `j = 1`.
Các giá trị của `i` và `j` được in ra sẽ là:
- Khi `i = 0`: `j = 1`, `j = 2`
- Khi `i = 1`: `j = 0`, `j = 2`
Như vậy, đáp án C không xuất hiện trong kết quả, do đó đáp án C sai. Các đáp án A, B, D cũng không đúng.
Tuy nhiên, không có đáp án nào liệt kê đầy đủ các trường hợp. Đoạn code sẽ in ra:
i = 0 j = 1
i = 0 j = 2
i = 1 j = 0
i = 1 j = 2
Vì không có đáp án nào đúng hoàn toàn, ta chọn đáp án gần đúng nhất theo các lần lặp được in ra. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu chỉ ra kết quả của đoạn lệnh, nên việc không có đáp án đúng là một vấn đề.
Vì vậy, câu hỏi này không có đáp án chính xác.
Câu lệnh `if (i == j) continue;` sẽ bỏ qua các lần lặp khi `i` bằng `j`. Do đó, khi `i = 0`, vòng lặp trong sẽ bỏ qua `j = 0`. Khi `i = 1`, vòng lặp trong sẽ bỏ qua `j = 1`.
Các giá trị của `i` và `j` được in ra sẽ là:
- Khi `i = 0`: `j = 1`, `j = 2`
- Khi `i = 1`: `j = 0`, `j = 2`
Như vậy, đáp án C không xuất hiện trong kết quả, do đó đáp án C sai. Các đáp án A, B, D cũng không đúng.
Tuy nhiên, không có đáp án nào liệt kê đầy đủ các trường hợp. Đoạn code sẽ in ra:
i = 0 j = 1
i = 0 j = 2
i = 1 j = 0
i = 1 j = 2
Vì không có đáp án nào đúng hoàn toàn, ta chọn đáp án gần đúng nhất theo các lần lặp được in ra. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu chỉ ra kết quả của đoạn lệnh, nên việc không có đáp án đúng là một vấn đề.
Vì vậy, câu hỏi này không có đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn code này tìm các ước số nguyên tố của số n = 10.
- Vòng lặp ngoài `for (k = 2; k <= n; k++)` duyệt qua các số từ 2 đến 10 (giá trị của n).
- Biến `dem` đếm số lượng ước của `k` (từ 2 đến `k`).
- Vòng lặp trong `for (int i = 2; i <= k; i++)` kiểm tra xem `k` có chia hết cho `i` không.
- Nếu `n` chia hết cho `k` (`n % k == 0`) và `dem` chỉ bằng 1 (tức là `k` chỉ có một ước số là 1 và chính nó - tức là số nguyên tố), thì `k` được in ra.
Khi `n = 10`:
- `k = 2`: `n % k == 0` (10 % 2 == 0), `dem` sẽ là 1 (vì 2 chỉ chia hết cho 2). Do đó, 2 được in ra.
- `k = 3`: `n % k != 0` (10 % 3 != 0), không in gì cả.
- `k = 4`: `n % k != 0` (10 % 4 != 0), không in gì cả.
- `k = 5`: `n % k == 0` (10 % 5 == 0), `dem` sẽ là 1 (vì 5 chỉ chia hết cho 5). Do đó, 5 được in ra.
- `k = 6`: `n % k != 0` (10 % 6 != 0), không in gì cả.
- `k = 7`: `n % k != 0` (10 % 7 != 0), không in gì cả.
- `k = 8`: `n % k != 0` (10 % 8 != 0), không in gì cả.
- `k = 9`: `n % k != 0` (10 % 9 != 0), không in gì cả.
- `k = 10`: `n % k == 0` (10 % 10 == 0), nhưng `dem` sẽ lớn hơn 1 (10 chia hết cho 2, 5, 10). Do đó, 10 không được in ra.
Kết quả là 2 5.
- Vòng lặp ngoài `for (k = 2; k <= n; k++)` duyệt qua các số từ 2 đến 10 (giá trị của n).
- Biến `dem` đếm số lượng ước của `k` (từ 2 đến `k`).
- Vòng lặp trong `for (int i = 2; i <= k; i++)` kiểm tra xem `k` có chia hết cho `i` không.
- Nếu `n` chia hết cho `k` (`n % k == 0`) và `dem` chỉ bằng 1 (tức là `k` chỉ có một ước số là 1 và chính nó - tức là số nguyên tố), thì `k` được in ra.
Khi `n = 10`:
- `k = 2`: `n % k == 0` (10 % 2 == 0), `dem` sẽ là 1 (vì 2 chỉ chia hết cho 2). Do đó, 2 được in ra.
- `k = 3`: `n % k != 0` (10 % 3 != 0), không in gì cả.
- `k = 4`: `n % k != 0` (10 % 4 != 0), không in gì cả.
- `k = 5`: `n % k == 0` (10 % 5 == 0), `dem` sẽ là 1 (vì 5 chỉ chia hết cho 5). Do đó, 5 được in ra.
- `k = 6`: `n % k != 0` (10 % 6 != 0), không in gì cả.
- `k = 7`: `n % k != 0` (10 % 7 != 0), không in gì cả.
- `k = 8`: `n % k != 0` (10 % 8 != 0), không in gì cả.
- `k = 9`: `n % k != 0` (10 % 9 != 0), không in gì cả.
- `k = 10`: `n % k == 0` (10 % 10 == 0), nhưng `dem` sẽ lớn hơn 1 (10 chia hết cho 2, 5, 10). Do đó, 10 không được in ra.
Kết quả là 2 5.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đoạn code trên thực hiện phân tích thừa số nguyên tố của số N. Ban đầu N = 9.
Vòng lặp `for (k = 2; k <= N; k++)` duyệt các số từ 2 đến N để tìm ước của N.
- k = 2: `N % k == 0` (9 % 2 == 0) là sai. k tăng lên.
- k = 3: `N % k == 0` (9 % 3 == 0) là đúng.
- In ra 3.
- `N = N / k = 9 / 3 = 3`.
- `k--` (k = 2).
- k = 2: `N % k == 0` (3 % 2 == 0) là sai. k tăng lên.
- k = 3: `N % k == 0` (3 % 3 == 0) là đúng.
- In ra 3.
- `N = N / k = 3 / 3 = 1`.
- `k--` (k = 2).
- k = 2: `N % k == 0` (1 % 2 == 0) là sai. k tăng lên.
- k = 3: `k <= N` (3 <= 1) là sai. Vòng lặp kết thúc.
Vậy kết quả in ra là "3 3".
Vòng lặp `for (k = 2; k <= N; k++)` duyệt các số từ 2 đến N để tìm ước của N.
- k = 2: `N % k == 0` (9 % 2 == 0) là sai. k tăng lên.
- k = 3: `N % k == 0` (9 % 3 == 0) là đúng.
- In ra 3.
- `N = N / k = 9 / 3 = 3`.
- `k--` (k = 2).
- k = 2: `N % k == 0` (3 % 2 == 0) là sai. k tăng lên.
- k = 3: `N % k == 0` (3 % 3 == 0) là đúng.
- In ra 3.
- `N = N / k = 3 / 3 = 1`.
- `k--` (k = 2).
- k = 2: `N % k == 0` (1 % 2 == 0) là sai. k tăng lên.
- k = 3: `k <= N` (3 <= 1) là sai. Vòng lặp kết thúc.
Vậy kết quả in ra là "3 3".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đầu tiên, ta cần hiểu đoạn code C++ này thực hiện điều gì.
Hàm `sum(int k)` tính tổng các số từ 1 đến `k`. Ví dụ, `sum(1)` trả về 1, `sum(2)` trả về 1+2=3.
Trong hàm `main()`:
1. `S` được khởi tạo là 0.0 (kiểu float).
2. `N` được khởi tạo là 2.
3. Vòng lặp `for` chạy từ `k = 1` đến `k <= N` (tức là `k` chạy từ 1 đến 2).
4. Trong mỗi vòng lặp, `S` được cộng thêm `1/sum(k)`.
Vậy, ta có thể tính `S` như sau:
* Khi `k = 1`, `sum(1) = 1`, vậy `S += 1/1 = 1`. `S` trở thành 1.0.
* Khi `k = 2`, `sum(2) = 1 + 2 = 3`, vậy `S += 1/3 = 0.33333`. `S` trở thành 1.0 + 0.33333 = 1.33333.
Sau vòng lặp, `cout << S;` sẽ in ra giá trị của `S`, là 1.33333.
Vậy đáp án đúng là B. 1.33333
Hàm `sum(int k)` tính tổng các số từ 1 đến `k`. Ví dụ, `sum(1)` trả về 1, `sum(2)` trả về 1+2=3.
Trong hàm `main()`:
1. `S` được khởi tạo là 0.0 (kiểu float).
2. `N` được khởi tạo là 2.
3. Vòng lặp `for` chạy từ `k = 1` đến `k <= N` (tức là `k` chạy từ 1 đến 2).
4. Trong mỗi vòng lặp, `S` được cộng thêm `1/sum(k)`.
Vậy, ta có thể tính `S` như sau:
* Khi `k = 1`, `sum(1) = 1`, vậy `S += 1/1 = 1`. `S` trở thành 1.0.
* Khi `k = 2`, `sum(2) = 1 + 2 = 3`, vậy `S += 1/3 = 0.33333`. `S` trở thành 1.0 + 0.33333 = 1.33333.
Sau vòng lặp, `cout << S;` sẽ in ra giá trị của `S`, là 1.33333.
Vậy đáp án đúng là B. 1.33333
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng