Trả lời:
Đáp án đúng: B
Âm tiết tiếng Việt có cấu trúc 3 bậc, bao gồm:
- Âm đầu (thanh âm): là phụ âm đứng đầu âm tiết. Không phải âm tiết nào cũng có âm đầu.
- Vần: là phần còn lại của âm tiết sau âm đầu. Vần bao gồm âm đệm, âm chính và âm cuối.
- Thanh điệu: là yếu tố ngữ âm có chức năng khu biệt nghĩa của âm tiết và của từ.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định thứ tự âm tiết kết thúc trong từ "Tắm rửa", ta xét từng âm tiết một:
- Tắm: Âm tiết này kết thúc bằng âm /m/. Khi phát âm /m/, hai môi khép lại. Vậy đây là âm tiết kết thúc khép.
- Rửa: Âm tiết này kết thúc bằng nguyên âm /a/ (trong vần /ưa/). Khi phát âm /a/, miệng mở rộng hơn so với khi phát âm /ă/ hoặc /â/ (các nguyên âm thường gặp trong âm tiết kết thúc nửa khép). Vậy đây là âm tiết kết thúc nửa mở.
Do đó, thứ tự hai âm tiết kết thúc lần lượt là: Khép, nửa mở.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải quyết câu hỏi này, ta cần xác định rõ các loại âm tiết: khép, mở, nửa khép, và nửa mở trong câu tục ngữ "Đi một ngày đàng, học một sàng khôn".
* Âm tiết mở: là âm tiết kết thúc bằng nguyên âm (ví dụ: đi, se, ly).
* Âm tiết khép: là âm tiết kết thúc bằng phụ âm (ví dụ: bát, đen, lan).
* Âm tiết nửa mở: là âm tiết có âm cuối là bán nguyên âm /i/, /u/ (ví dụ: ai, ơi, au, êu).
* Âm tiết nửa khép: Theo cách hiểu thông thường trong tiếng Việt, khái niệm này ít được sử dụng phổ biến và thường được gộp vào âm tiết khép. Tuy nhiên, trong ngữ cảnh bài này, ta hiểu âm tiết nửa khép là âm tiết có âm cuối là các âm tắc thanh hầu /ʔ/, tức các âm tiết có dấu thanh điệu (ví dụ: á, ả, ạ, ấ, ở, ậ).
Phân tích từng từ:
* Đi: âm tiết mở.
* Một: âm tiết khép.
* Ngày: âm tiết nửa khép (có dấu thanh).
* Đàng: âm tiết nửa khép (có dấu thanh).
* Học: âm tiết khép.
* Một: âm tiết khép.
* Sàng: âm tiết nửa khép (có dấu thanh).
* Khôn: âm tiết mở.
Vậy, ta có:
* 3 âm tiết nửa khép (Ngày, Đàng, Sàng).
* 3 âm tiết khép (Một, Học, Một).
* 2 âm tiết mở (Đi, Khôn).
Như vậy, đáp án phù hợp nhất là: 3 âm tiết nửa khép, 3 âm tiết khép, 2 âm tiết mở.
Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Đáp án gần đúng nhất là B nhưng lại mô tả sai loại âm tiết (nửa mở thay vì khép).
Vì không có đáp án đúng hoàn toàn, ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất và giải thích sự sai khác.
* Âm tiết mở: là âm tiết kết thúc bằng nguyên âm (ví dụ: đi, se, ly).
* Âm tiết khép: là âm tiết kết thúc bằng phụ âm (ví dụ: bát, đen, lan).
* Âm tiết nửa mở: là âm tiết có âm cuối là bán nguyên âm /i/, /u/ (ví dụ: ai, ơi, au, êu).
* Âm tiết nửa khép: Theo cách hiểu thông thường trong tiếng Việt, khái niệm này ít được sử dụng phổ biến và thường được gộp vào âm tiết khép. Tuy nhiên, trong ngữ cảnh bài này, ta hiểu âm tiết nửa khép là âm tiết có âm cuối là các âm tắc thanh hầu /ʔ/, tức các âm tiết có dấu thanh điệu (ví dụ: á, ả, ạ, ấ, ở, ậ).
Phân tích từng từ:
* Đi: âm tiết mở.
* Một: âm tiết khép.
* Ngày: âm tiết nửa khép (có dấu thanh).
* Đàng: âm tiết nửa khép (có dấu thanh).
* Học: âm tiết khép.
* Một: âm tiết khép.
* Sàng: âm tiết nửa khép (có dấu thanh).
* Khôn: âm tiết mở.
Vậy, ta có:
* 3 âm tiết nửa khép (Ngày, Đàng, Sàng).
* 3 âm tiết khép (Một, Học, Một).
* 2 âm tiết mở (Đi, Khôn).
Như vậy, đáp án phù hợp nhất là: 3 âm tiết nửa khép, 3 âm tiết khép, 2 âm tiết mở.
Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Đáp án gần đúng nhất là B nhưng lại mô tả sai loại âm tiết (nửa mở thay vì khép).
Vì không có đáp án đúng hoàn toàn, ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất và giải thích sự sai khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về đặc điểm của "tiếng" trong ngôn ngữ học.
- A. Là đơn vị nhỏ nhất có nội dung được thể hiện. Tiếng là đơn vị nhỏ nhất có ý nghĩa, mang một nội dung nhất định. Ví dụ: "bàn", "ghế", "ăn", "uống",... đều là những tiếng có nội dung.
- B. Có kết cấu ngữ âm bền vững, hoàn chỉnh. Tiếng có cấu trúc ngữ âm rõ ràng, bao gồm âm đầu, vần và thanh điệu (nếu có). Cấu trúc này tương đối ổn định giúp phân biệt các tiếng khác nhau.
- C. Thể hiện một nội dung nào đó. Đây là đặc điểm quan trọng nhất của tiếng, tiếng dùng để biểu thị một sự vật, hành động, tính chất,... nào đó trong thế giới.
Vì cả ba đáp án A, B, và C đều đúng, nên đáp án D là đáp án chính xác nhất.
- A. Là đơn vị nhỏ nhất có nội dung được thể hiện. Tiếng là đơn vị nhỏ nhất có ý nghĩa, mang một nội dung nhất định. Ví dụ: "bàn", "ghế", "ăn", "uống",... đều là những tiếng có nội dung.
- B. Có kết cấu ngữ âm bền vững, hoàn chỉnh. Tiếng có cấu trúc ngữ âm rõ ràng, bao gồm âm đầu, vần và thanh điệu (nếu có). Cấu trúc này tương đối ổn định giúp phân biệt các tiếng khác nhau.
- C. Thể hiện một nội dung nào đó. Đây là đặc điểm quan trọng nhất của tiếng, tiếng dùng để biểu thị một sự vật, hành động, tính chất,... nào đó trong thế giới.
Vì cả ba đáp án A, B, và C đều đúng, nên đáp án D là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Xét trên bình diện nội dung, "tiếng" được chia thành 2 loại:
1. Tiếng có nghĩa: Là những âm thanh hoặc từ ngữ mang một ý nghĩa cụ thể, có thể hiểu và truyền đạt thông tin.
2. Tiếng không có nghĩa: Là những âm thanh không mang ý nghĩa rõ ràng, thường là những tiếng động tự nhiên hoặc những âm thanh vô nghĩa.
Do đó, đáp án đúng là A.
1. Tiếng có nghĩa: Là những âm thanh hoặc từ ngữ mang một ý nghĩa cụ thể, có thể hiểu và truyền đạt thông tin.
2. Tiếng không có nghĩa: Là những âm thanh không mang ý nghĩa rõ ràng, thường là những tiếng động tự nhiên hoặc những âm thanh vô nghĩa.
Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định các tiếng (từ đơn) nào khi đứng một mình đều có nghĩa. Ta xét từng đáp án:
- A. Đất, nước, sơn, hỏa, thủy: Tất cả các từ này đều có nghĩa khi đứng một mình. "Đất" chỉ một loại vật chất cấu tạo nên bề mặt trái đất. "Nước" là chất lỏng không màu, không mùi. "Sơn" chỉ núi. "Hỏa" là lửa. "Thủy" là nước.
- B. Đất, sơn, nôi, hỏa, hòn: "Nôi" có nghĩa, "hòn" có nghĩa. Tuy nhiên, tất cả các từ cần phải có nghĩa.
- C. Đất, sơn, nôi, nước, hòn: Tương tự như trên.
- D. Đất, nôi, mồ, nước, hòn: Tương tự như trên.
Vậy đáp án đúng là A.
- A. Đất, nước, sơn, hỏa, thủy: Tất cả các từ này đều có nghĩa khi đứng một mình. "Đất" chỉ một loại vật chất cấu tạo nên bề mặt trái đất. "Nước" là chất lỏng không màu, không mùi. "Sơn" chỉ núi. "Hỏa" là lửa. "Thủy" là nước.
- B. Đất, sơn, nôi, hỏa, hòn: "Nôi" có nghĩa, "hòn" có nghĩa. Tuy nhiên, tất cả các từ cần phải có nghĩa.
- C. Đất, sơn, nôi, nước, hòn: Tương tự như trên.
- D. Đất, nôi, mồ, nước, hòn: Tương tự như trên.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng