JavaScript is required

ABC là một khách sạn 500 phòng. Nhu cầu hàng ngày cho xà phòng là 275 cục, với độ lệch chuẩn là 30 cục. Chi phí đặt hàng là 10$ và chi phí nắm giữ là 0,30$/cục/năm. Leadtime nhà cung cấp là 5 ngày, với độ lệch chuẩn trong 1 ngày. Nhà nghỉ này mở cửa 365 ngày trong năm.

a. Số lượng đặt hàng kinh tế cho cục xà phòng là gì?

b. ROP là bao nhiêu nếu ban quản lý muốn có mức độ cung ứng dịch vụ là 98.3%?

c. Tổng chi phí lưu trữ hàng năm cho cục xà phòng?

d. Thời gian giữa các lần đặt hàng là bao lâu?

Trả lời:

Đáp án đúng:


Câu hỏi yêu cầu tính toán các chỉ số quản lý tồn kho cho xà phòng tại một khách sạn, bao gồm Số lượng đặt hàng kinh tế (EOQ), Điểm đặt hàng lại (ROP) với mức độ dịch vụ mong muốn, tổng chi phí lưu trữ hàng năm và thời gian giữa các lần đặt hàng. a. Để tính Số lượng đặt hàng kinh tế (EOQ), chúng ta sử dụng công thức: EOQ = sqrt((2 * D * S) / H) Trong đó: D là nhu cầu hàng năm = 275 cục/ngày * 365 ngày/năm = 100375 cục/năm S là chi phí đặt hàng = 10$/lần H là chi phí lưu trữ mỗi đơn vị mỗi năm = 0.30$/cục/năm EOQ = sqrt((2 * 100375 * 10) / 0.30) = sqrt(2007500 / 0.30) = sqrt(6691666.67) ≈ 2586.8 cục. b. Để tính Điểm đặt hàng lại (ROP) với mức độ cung ứng dịch vụ 98.3%, ta cần xác định nhu cầu trong thời gian chờ (lead time) và lượng tồn kho an toàn. Nhu cầu trung bình trong lead time = nhu cầu hàng ngày * lead time = 275 cục/ngày * 5 ngày = 1375 cục. Độ lệch chuẩn của nhu cầu trong lead time: Vì lead time có độ lệch chuẩn, ta sử dụng công thức: σ_LT = sqrt(lead time * σ_d^2 + d^2 * σ_LT^2), trong đó d là nhu cầu trung bình hàng ngày và σ_LT là độ lệch chuẩn của lead time. σ_LT = sqrt(5 * (30)^2 + (275)^2 * (1)^2) = sqrt(5 * 900 + 75625 * 1) = sqrt(4500 + 75625) = sqrt(80125) ≈ 283.06 cục. Z cho mức độ dịch vụ 98.3% là 2.12 (tra bảng phân phối chuẩn). Tồn kho an toàn = Z * σ_LT = 2.12 * 283.06 ≈ 599.99 cục. ROP = Nhu cầu trung bình trong lead time + Tồn kho an toàn = 1375 + 599.99 ≈ 1975 cục. c. Tổng chi phí lưu trữ hàng năm: Chi phí lưu trữ hàng năm = (EOQ / 2) * H = (2586.8 / 2) * 0.30 ≈ 1293.4 * 0.30 ≈ 388.02$. d. Thời gian giữa các lần đặt hàng: Thời gian giữa các lần đặt hàng (tính bằng năm) = EOQ / D = 2586.8 / 100375 ≈ 0.0258 năm. Để đổi sang ngày, ta nhân với 365 ngày: 0.0258 năm * 365 ngày/năm ≈ 9.42 ngày.

This document is an end-of-term examination paper for the 'Warehouse Management & Inventory Management' course from the University of Transport and Communications, Ho Chi Minh City. It contains three main questions covering topics such as order picking methods (mid-point, largest gap), inventory management calculations including Economic Order Quantity (EOQ), Reorder Point (ROP) with service level, total annual holding costs, and order interval, as well as ABC classification of inventory items based on given data.


3 câu hỏi 60 phút

Câu hỏi liên quan