Câu hỏi yêu cầu sắp xếp thứ tự 4 con sông lớn nhất của Trung Quốc. Thứ tự đúng là: Sông Trường Giang (Yangtze), Sông Hoàng Hà (Yellow), Sông Hắc Long Giang (Heilong), Sông Châu Giang (Pearl).
Sông Trường Giang (Yangtze) bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng (Qingzang), hay còn gọi là cao nguyên Thanh Hải - Tây Tạng. Đáp án đúng là '青藏高原' (cao nguyên Thanh Tạng).
Câu hỏi này hỏi về con sông đóng vai trò là biên giới giữa Trung Quốc và Nga. Trong các lựa chọn được đưa ra, sông Hắc Long Giang (黑龙江) là đáp án chính xác. Sông Hắc Long Giang, còn được gọi là sông Amur trong tiếng Nga, tạo thành một phần quan trọng của biên giới giữa hai quốc gia này. Các sông khác như Trường Giang (长江), Châu Giang (珠江), và Nộ Giang (怒江) không phải là sông biên giới giữa Trung Quốc và Nga.
Sông Trường Giang (Yangtze) chảy qua nhiều tỉnh và khu tự trị của Trung Quốc. Trong các lựa chọn được đưa ra:
* **Nội Mông:** Sông Trường Giang không chảy qua khu tự trị Nội Mông.
* **Ninh Hạ:** Sông Trường Giang không chảy qua khu tự trị Ninh Hạ.
* **Tây Tạng:** Sông Trường Giang bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng, do đó nó chảy qua khu tự trị Tây Tạng.
* **Quảng Tây:** Sông Trường Giang không chảy qua khu tự trị Quảng Tây.
Vậy, đáp án đúng là Tây Tạng.
Câu hỏi yêu cầu xác định hồ nào là hồ nước mặn trong các lựa chọn được đưa ra.
* **鄱阳湖 (Bàng Dương Hồ):** Là hồ nước ngọt lớn nhất ở Trung Quốc.
* **洞庭湖 (Động Đình Hồ):** Là hồ nước ngọt lớn thứ hai ở Trung Quốc.
* **太湖 (Thái Hồ):** Là một hồ nước ngọt lớn ở vùng đồng bằng châu thổ sông Dương Tử.
* **青海湖 (Thanh Hải Hồ):** Là hồ nước mặn lớn nhất ở Trung Quốc.
Như vậy, 青海湖 (Thanh Hải Hồ) là hồ nước mặn trong các lựa chọn.
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu không đúng về sông ngòi Trung Quốc.
Phương án 1: "纵横密布" (zòng héng mì bù) nghĩa là "dày đặc", mô tả đúng đặc điểm sông ngòi Trung Quốc.
Phương án 2: "水流落差很大" (shuǐ liú luò chā hěn dà) nghĩa là "độ dốc dòng chảy lớn", cũng là một đặc điểm của nhiều con sông ở Trung Quốc, đặc biệt là ở khu vực miền núi.
Phương án 3: "内陆河多,外流河少" (nèi lù hé duō, wài liú hé shǎo) nghĩa là "sông nội địa nhiều, sông ngoại lưu ít", đây là phát biểu sai. Trung Quốc có nhiều sông ngoại lưu (đổ ra biển) hơn sông nội địa. Các sông lớn như Trường Giang, Hoàng Hà đều là sông ngoại lưu.
Phương án 4: "大部分河流是外流河" (dà bù fèn hé liú shì wài liú hé) nghĩa là "phần lớn sông là sông ngoại lưu", đây là phát biểu đúng.