Xem đoạn mã lệnh sau đây. Sau khi thực hiện đoạn mã trên kết quả
hiển thị sẽ là gì ?
$array = array(
"a1" => 'x',
"a2" => 'e',
"a3" => 'z'
);
asort($array);
foreach ($array as $keys => $values)
{
print "$keys = $values";
}
?
hiển thị sẽ là gì ?
$array = array(
"a1" => 'x',
"a2" => 'e',
"a3" => 'z'
);
asort($array);
foreach ($array as $keys => $values)
{
print "$keys = $values";
}
?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Đoạn mã PHP này khởi tạo một mảng `$array` với các cặp key-value. Hàm `asort()` được sử dụng để sắp xếp mảng theo giá trị, duy trì mối quan hệ giữa key và value. Sau khi sắp xếp, vòng lặp `foreach` duyệt qua mảng đã sắp xếp và in ra các cặp key-value.
Ban đầu, mảng là:
$array = ['a1' => 'x', 'a2' => 'e', 'a3' => 'z'];
Sau khi gọi asort($array), mảng được sắp xếp theo giá trị:
$array = ['a2' => 'e', 'a1' => 'x', 'a3' => 'z'];
Vòng lặp foreach in ra các cặp key-value theo thứ tự này: a2 = e a1 = x a3 = z
Câu hỏi liên quan

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
