Với chip nhớ DRAM có n đường địa chỉ, m đường dữ liệu thì dung lượng của chip là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Chip nhớ DRAM có n đường địa chỉ, nghĩa là có 2^n ô nhớ. Mỗi ô nhớ có m bit dữ liệu. Vậy, dung lượng của chip là 2^n x m bit. Do đó, đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các phương pháp địa chỉ hoá cổng vào/ra (I/O). Có hai phương pháp chính:
* Vào/ra cách biệt (Isolated I/O): Trong phương pháp này, không gian địa chỉ của cổng I/O được tách biệt hoàn toàn với không gian địa chỉ bộ nhớ. Các lệnh đặc biệt được sử dụng để truy cập các cổng I/O (ví dụ: IN và OUT trong kiến trúc x86).
* Vào/ra theo bản đồ bộ nhớ (Memory-mapped I/O): Trong phương pháp này, các cổng I/O được gán cho một phần của không gian địa chỉ bộ nhớ. CPU truy cập các cổng I/O bằng cách sử dụng các lệnh truy cập bộ nhớ thông thường (ví dụ: LOAD và STORE).
Phương án C, "Vào ra theo bản đồ thanh ghi", không phải là một phương pháp địa chỉ hoá I/O chuẩn. Thanh ghi được sử dụng bên trong CPU để lưu trữ dữ liệu và địa chỉ, không trực tiếp liên quan đến việc địa chỉ hoá các cổng I/O bên ngoài.
Do đó, đáp án đúng là D: Cả a và b đúng.
* Vào/ra cách biệt (Isolated I/O): Trong phương pháp này, không gian địa chỉ của cổng I/O được tách biệt hoàn toàn với không gian địa chỉ bộ nhớ. Các lệnh đặc biệt được sử dụng để truy cập các cổng I/O (ví dụ: IN và OUT trong kiến trúc x86).
* Vào/ra theo bản đồ bộ nhớ (Memory-mapped I/O): Trong phương pháp này, các cổng I/O được gán cho một phần của không gian địa chỉ bộ nhớ. CPU truy cập các cổng I/O bằng cách sử dụng các lệnh truy cập bộ nhớ thông thường (ví dụ: LOAD và STORE).
Phương án C, "Vào ra theo bản đồ thanh ghi", không phải là một phương pháp địa chỉ hoá I/O chuẩn. Thanh ghi được sử dụng bên trong CPU để lưu trữ dữ liệu và địa chỉ, không trực tiếp liên quan đến việc địa chỉ hoá các cổng I/O bên ngoài.
Do đó, đáp án đúng là D: Cả a và b đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong trao đổi giữa cache và bộ nhớ chính:
- Bộ nhớ chính được chia thành các block nhớ (khối nhớ).
- Cache được chia thành các line nhớ (dòng nhớ).
- Kích thước của một line trong cache bằng kích thước của một block trong bộ nhớ chính để đảm bảo việc truyền dữ liệu diễn ra hiệu quả.
Phát biểu sai là: "Bộ nhớ chính chia thành các line nhớ". Thay vào đó, bộ nhớ chính chia thành các block nhớ.
- Bộ nhớ chính được chia thành các block nhớ (khối nhớ).
- Cache được chia thành các line nhớ (dòng nhớ).
- Kích thước của một line trong cache bằng kích thước của một block trong bộ nhớ chính để đảm bảo việc truyền dữ liệu diễn ra hiệu quả.
Phát biểu sai là: "Bộ nhớ chính chia thành các line nhớ". Thay vào đó, bộ nhớ chính chia thành các block nhớ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài này, ta cần xác định số bit cho tag và word offset.
* Dung lượng bộ nhớ chính: 256MB = 2^8 * 2^20 = 2^28 byte. Vậy địa chỉ bộ nhớ chính cần 28 bits.
* Dung lượng cache: 128KB = 2^7 * 2^10 = 2^17 byte.
* Kích thước line: 32 byte = 2^5 byte. Vậy cần 5 bits để định địa chỉ byte trong một line (word offset).
* Số lượng line trong cache: Dung lượng cache / Kích thước line = 2^17 / 2^5 = 2^12 lines.
Trong ánh xạ liên kết hoàn toàn (fully associative mapping), không có trường index. Địa chỉ được chia thành hai phần:
* Tag: Xác định block nào của bộ nhớ chính đang được lưu trữ trong line cache.
* Word offset: Xác định byte cụ thể trong line.
Số bit cho tag = Tổng số bit địa chỉ - Số bit cho word offset = 28 - 5 = 23 bits.
Vậy dạng địa chỉ là Tag + Word offset = 23 + 5.
* Dung lượng bộ nhớ chính: 256MB = 2^8 * 2^20 = 2^28 byte. Vậy địa chỉ bộ nhớ chính cần 28 bits.
* Dung lượng cache: 128KB = 2^7 * 2^10 = 2^17 byte.
* Kích thước line: 32 byte = 2^5 byte. Vậy cần 5 bits để định địa chỉ byte trong một line (word offset).
* Số lượng line trong cache: Dung lượng cache / Kích thước line = 2^17 / 2^5 = 2^12 lines.
Trong ánh xạ liên kết hoàn toàn (fully associative mapping), không có trường index. Địa chỉ được chia thành hai phần:
* Tag: Xác định block nào của bộ nhớ chính đang được lưu trữ trong line cache.
* Word offset: Xác định byte cụ thể trong line.
Số bit cho tag = Tổng số bit địa chỉ - Số bit cho word offset = 28 - 5 = 23 bits.
Vậy dạng địa chỉ là Tag + Word offset = 23 + 5.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích các đáp án:
- Đáp án A: FIFO (First-In, First-Out) là thuật toán thay thế trang (block) cũ nhất, tức là trang đã được đưa vào cache lâu nhất, chứ không phải mới nhất. Do đó, đáp án A sai.
- Đáp án B: LRU (Least Recently Used) là thuật toán thay thế trang ít được sử dụng gần đây nhất. Tức là block nào đã lâu không được truy cập sẽ bị thay thế. Đáp án B đúng.
- Đáp án C: LFU (Least Frequently Used) là thuật toán thay thế trang ít được sử dụng nhất, chứ không phải gần đây nhất. Do đó, đáp án C sai.
- Đáp án D: Vì đáp án B đúng, nên đáp án D sai.
Vậy, đáp án đúng là B.
- Đáp án A: FIFO (First-In, First-Out) là thuật toán thay thế trang (block) cũ nhất, tức là trang đã được đưa vào cache lâu nhất, chứ không phải mới nhất. Do đó, đáp án A sai.
- Đáp án B: LRU (Least Recently Used) là thuật toán thay thế trang ít được sử dụng gần đây nhất. Tức là block nào đã lâu không được truy cập sẽ bị thay thế. Đáp án B đúng.
- Đáp án C: LFU (Least Frequently Used) là thuật toán thay thế trang ít được sử dụng nhất, chứ không phải gần đây nhất. Do đó, đáp án C sai.
- Đáp án D: Vì đáp án B đúng, nên đáp án D sai.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Lệnh ROTATE là lệnh xoay các bit trong một thanh ghi hoặc ô nhớ. Đây là một phép toán logic trên bit, do đó nó thuộc nhóm lệnh logic. Các lệnh logic thực hiện các phép toán như AND, OR, XOR, NOT, SHIFT, ROTATE, v.v.
- Nhóm lệnh chuyển điều khiển (ví dụ: JUMP, CALL, RETURN) dùng để thay đổi thứ tự thực hiện các lệnh trong chương trình.
- Nhóm lệnh điều khiển hệ thống (ví dụ: HALT, INTERRUPT) dùng để tương tác với hệ điều hành hoặc phần cứng.
- Nhóm lệnh quan hệ (ví dụ: so sánh, lớn hơn, bé hơn) dùng để so sánh các giá trị.
- Nhóm lệnh chuyển điều khiển (ví dụ: JUMP, CALL, RETURN) dùng để thay đổi thứ tự thực hiện các lệnh trong chương trình.
- Nhóm lệnh điều khiển hệ thống (ví dụ: HALT, INTERRUPT) dùng để tương tác với hệ điều hành hoặc phần cứng.
- Nhóm lệnh quan hệ (ví dụ: so sánh, lớn hơn, bé hơn) dùng để so sánh các giá trị.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng