Đối với mode địa chỉ gián tiếp, phát biểu nào sau đây là sai:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
- Bit dấu là 1, vậy số là âm.
- Các bit độ lớn là "110 0010", tương đương với 1*2^6 + 1*2^5 + 0*2^4 + 0*2^3 + 0*2^2 + 1*2^1 + 0*2^0 = 64 + 32 + 2 = 98.
Như vậy, giá trị của số này là -98.
Tuy nhiên, không có đáp án nào là -98. Xét lại đề bài, có thể có lỗi trong các đáp án đã cho. Cách tính toán ở trên là đúng theo phương pháp "Dấu và độ lớn".
Xét trường hợp nếu hiểu nhầm "110 0010" thành "1110 0010" thì : 1*2^6 + 1*2^5 + 1*2^4 + 0*2^3 + 0*2^2 + 1*2^1 + 0*2^0 = 64+32+16+2 = 114.
Do đó giá trị sẽ là -114. Tuy nhiên, đáp án này cũng không có trong các lựa chọn.
Nếu hiểu là bù 2:
Số đã cho là 1110 0010.
Đảo bit: 0001 1101
Cộng 1: 0001 1110 (30)
Giá trị là -30.
Vậy đáp án đúng nhất trong các lựa chọn là C. -30 (nếu ta hiểu đây là số bù 2). Tuy nhiên đề bài nói rõ là dùng phương pháp "Dấu và độ lớn" nên có sự không nhất quán ở đây.
Theo phương pháp dấu và độ lớn thì đáp án phải là -98, nhưng không có đáp án này.
Vì đề bài yêu cầu dùng phương pháp "Dấu và độ lớn", ta sẽ xem xét lại quá trình tính toán theo phương pháp này. Số "1110 0010" có bit dấu là 1, nghĩa là số âm. Phần độ lớn là "1100010", tương ứng với giá trị thập phân là 98. Vậy số cần tìm là -98.
Vì không có đáp án -98, ta xét trường hợp hiểu nhầm đề. Nếu đề muốn hỏi giá trị khi biểu diễn theo phương pháp bù 2, ta có:
- Đảo bit: 00011101
- Cộng 1: 00011110 (tức là 30)
Vậy giá trị là -30.
Trong trường hợp này, đáp án C (-30) là hợp lý nhất nếu ta giả sử rằng đề bài muốn hỏi về biểu diễn bù 2 chứ không phải "Dấu và độ lớn". Tuy nhiên, điều này đi ngược lại với yêu cầu của đề bài.
Vì vậy, câu trả lời thích hợp nhất với các lựa chọn cho sẵn, mặc dù có sự mâu thuẫn với đề bài, là C. -30.
Tín hiệu INTR (Interrupt Request) là tín hiệu yêu cầu ngắt từ một thiết bị ngoại vi hoặc một nguồn bên ngoài gửi đến CPU. Khi CPU nhận được tín hiệu INTR, nó sẽ tạm dừng thực thi chương trình hiện tại và chuyển sang thực hiện chương trình phục vụ ngắt (Interrupt Service Routine - ISR) tương ứng. Sau khi hoàn thành ISR, CPU sẽ quay trở lại thực hiện chương trình bị gián đoạn. * A. Là tín hiệu điều khiển từ bên ngoài gửi đến CPU: Đúng, INTR là tín hiệu từ bên ngoài (ví dụ: thiết bị ngoại vi) gửi đến CPU để yêu cầu ngắt. * B. Là tín hiệu điều khiển do CPU phát ra: Sai. CPU không phát ra tín hiệu INTR. CPU có thể phát ra các tín hiệu khác, ví dụ như INT (Software Interrupt). * C. Là tín hiệu yêu cầu ngắt: Đúng, INTR là tín hiệu yêu cầu ngắt từ một thiết bị hoặc nguồn bên ngoài. * D. Là tín hiệu ngắt chắn được: Đúng, INTR là tín hiệu ngắt có thể bị che (maskable interrupt) bởi bộ điều khiển ngắt hoặc bằng cách thiết lập các bit trong thanh ghi trạng thái của CPU. Vậy, phát biểu sai là B.
* Luôn được CPU chấp nhận: CPU không thể bỏ qua hoặc từ chối tín hiệu NMI. Điều này đảm bảo rằng các sự kiện quan trọng (ví dụ: lỗi bộ nhớ, lỗi phần cứng nghiêm trọng) luôn được xử lý.
* Không thể bị che (chắn): NMI không thể bị vô hiệu hóa bằng cách thiết lập các bit mặt nạ ngắt (interrupt mask) trong bộ vi xử lý.
* Thường được sử dụng cho các lỗi nghiêm trọng: Vì không thể bỏ qua, NMI thường được dùng cho các tình huống khẩn cấp hoặc lỗi hệ thống nghiêm trọng.
* Đến từ bên ngoài CPU: NMI là tín hiệu từ các thiết bị phần cứng bên ngoài gửi đến CPU.
Dựa vào những đặc điểm trên, ta thấy rằng phát biểu sai là: Là tín hiệu ngắt chắn được.
Vậy đáp án đúng là B.
* Phương án A: Giữa ngăn xếp - Sai. SP luôn trỏ đến đỉnh của ngăn xếp, không phải giữa ngăn xếp.
* Phương án B: Đỉnh ngăn xếp - Đúng. SP luôn trỏ đến đỉnh của ngăn xếp, nơi phần tử cuối cùng được thêm vào (hoặc sẽ được lấy ra).
* Phương án C: Đáy ngăn xếp - Sai. Đáy ngăn xếp là địa chỉ cố định, còn SP thay đổi để theo dõi đỉnh ngăn xếp.
* Phương án D: Vị trí ngẫu nhiên theo lệnh đang thi hành - Sai. SP hoạt động theo cơ chế push/pop đã định nghĩa, không trỏ đến vị trí ngẫu nhiên.

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.