Số lượng phương pháp xác định modul ngắt là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này liên quan đến việc xác định số lượng phương pháp để xác định modul ngắt. Trong lĩnh vực kỹ thuật và vật liệu, có một số phương pháp được sử dụng để xác định modul ngắt của vật liệu. Các phương pháp phổ biến bao gồm: phương pháp sử dụng đường cong ứng suất-biến dạng, phương pháp sử dụng dao động tắt dần, và phương pháp sử dụng sóng siêu âm. Vì vậy, đáp án chính xác là 3 phương pháp.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bộ nhớ chính (BNC) là nơi lưu trữ các chương trình và dữ liệu mà CPU có thể truy cập trực tiếp.
Phương án A sai vì bộ nhớ chính không chứa các chương trình và dữ liệu dưới dạng thư viện, mà chứa các chương trình và dữ liệu đang được sử dụng hoặc sẽ được sử dụng bởi CPU. Các thư viện thường được lưu trữ trên bộ nhớ thứ cấp (ví dụ: ổ cứng) và được tải vào bộ nhớ chính khi cần thiết.
Phương án B đúng vì về nguyên tắc, người lập trình có thể can thiệp vào toàn bộ BNC thông qua các lệnh và địa chỉ bộ nhớ. Tuy nhiên, trong thực tế, hệ điều hành có thể giới hạn quyền truy cập vào một số vùng bộ nhớ để bảo vệ hệ thống.
Phương án C đúng vì việc quản lý logic BNC (ví dụ: phân chia bộ nhớ, cấp phát bộ nhớ) là một trong những chức năng chính của hệ điều hành.
Phương án D đúng vì bộ xử lý (CPU) có thể truy cập trực tiếp vào các ô nhớ trong bộ nhớ chính thông qua địa chỉ bộ nhớ.
Phương án A sai vì bộ nhớ chính không chứa các chương trình và dữ liệu dưới dạng thư viện, mà chứa các chương trình và dữ liệu đang được sử dụng hoặc sẽ được sử dụng bởi CPU. Các thư viện thường được lưu trữ trên bộ nhớ thứ cấp (ví dụ: ổ cứng) và được tải vào bộ nhớ chính khi cần thiết.
Phương án B đúng vì về nguyên tắc, người lập trình có thể can thiệp vào toàn bộ BNC thông qua các lệnh và địa chỉ bộ nhớ. Tuy nhiên, trong thực tế, hệ điều hành có thể giới hạn quyền truy cập vào một số vùng bộ nhớ để bảo vệ hệ thống.
Phương án C đúng vì việc quản lý logic BNC (ví dụ: phân chia bộ nhớ, cấp phát bộ nhớ) là một trong những chức năng chính của hệ điều hành.
Phương án D đúng vì bộ xử lý (CPU) có thể truy cập trực tiếp vào các ô nhớ trong bộ nhớ chính thông qua địa chỉ bộ nhớ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tạo ra một module nhớ 32K x 16 bit từ các IC SRAM, ta cần kết hợp hai IC có cùng dung lượng 32K và mỗi IC cung cấp 8 bit dữ liệu. Khi kết hợp song song, hai IC 32K x 8 bit sẽ tạo thành một module nhớ 32K x 16 bit. Do đó, đáp án A là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tạo ra một module nhớ 32K x 16 bit từ 4 IC SRAM, cần phân tích dung lượng và cách kết nối của các IC.
* Dung lượng yêu cầu: 32K x 16 bit = 512K bits
* Phân tích các đáp án:
* A. 32K x 8 bit: 4 IC, mỗi IC 32K x 8 bit = 256K bits. Tổng cộng 4 x 256K bits = 1024K bits. Cách kết nối này tạo ra module 32K words x (8 bit x 2) = 32K x 16 bit. Đáp án này đúng.
* B. 16K x 4 bit: 4 IC, mỗi IC 16K x 4 bit = 64K bits. Tổng cộng 4 x 64K bits = 256K bits. Không đủ dung lượng yêu cầu.
* C. 16K x 4 bit: Tương tự như B, không đủ dung lượng và cấu hình sai.
* D. 32K x 4 bit: 4 IC, mỗi IC 32K x 4 bit = 128K bits. Tổng cộng 4 x 128K bits = 512K bits. Tuy đủ dung lượng, nhưng cách kết nối sai.
Vậy đáp án đúng là A vì nó cung cấp đủ dung lượng và cấu hình đúng để tạo ra module nhớ 32K x 16 bit.
* Dung lượng yêu cầu: 32K x 16 bit = 512K bits
* Phân tích các đáp án:
* A. 32K x 8 bit: 4 IC, mỗi IC 32K x 8 bit = 256K bits. Tổng cộng 4 x 256K bits = 1024K bits. Cách kết nối này tạo ra module 32K words x (8 bit x 2) = 32K x 16 bit. Đáp án này đúng.
* B. 16K x 4 bit: 4 IC, mỗi IC 16K x 4 bit = 64K bits. Tổng cộng 4 x 64K bits = 256K bits. Không đủ dung lượng yêu cầu.
* C. 16K x 4 bit: Tương tự như B, không đủ dung lượng và cấu hình sai.
* D. 32K x 4 bit: 4 IC, mỗi IC 32K x 4 bit = 128K bits. Tổng cộng 4 x 128K bits = 512K bits. Tuy đủ dung lượng, nhưng cách kết nối sai.
Vậy đáp án đúng là A vì nó cung cấp đủ dung lượng và cấu hình đúng để tạo ra module nhớ 32K x 16 bit.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Các tín hiệu điều khiển bên trong CPU có chức năng điều khiển các hoạt động khác nhau của CPU, bao gồm:
* Điều khiển chuyển dữ liệu giữa các thành phần: CPU cần điều khiển việc chuyển dữ liệu giữa bộ nhớ, các thanh ghi (TBNV - thanh ghi nội vi), ALU (Arithmetic Logic Unit - đơn vị số học và logic), và các thành phần khác.
* Điều khiển các phép toán: CPU cần điều khiển ALU để thực hiện các phép toán số học và logic.
* Điều khiển luồng lệnh: CPU cần điều khiển trình tự thực hiện các lệnh.
Phân tích các đáp án:
* A. Điều khiển chuyển dữ liệu từ bộ nhớ ra TBNV: Đây là một hoạt động phổ biến trong CPU. Dữ liệu thường được nạp từ bộ nhớ vào các thanh ghi để xử lý.
* B. Điều khiển chuyển dữ liệu từ thanh ghi vào ALU: Đây cũng là một hoạt động quan trọng. ALU nhận dữ liệu từ các thanh ghi để thực hiện các phép toán.
* C. Điều khiển chuyển dữ liệu từ ALU ra bộ nhớ: Kết quả sau khi xử lý ở ALU thường được lưu trữ vào bộ nhớ.
* D. Điều khiển chuyển dữ liệu từ CPU vào ALU: ALU là một bộ phận của CPU, nên câu này không diễn tả chính xác việc điều khiển dữ liệu bên trong CPU. Đúng hơn phải là "từ thanh ghi vào ALU".
Như vậy, các đáp án A, B, và C đều mô tả các hoạt động điều khiển dữ liệu hợp lệ bên trong CPU. Tuy nhiên, đáp án B là đáp án chính xác nhất vì nó mô tả một bước quan trọng trong quá trình xử lý dữ liệu của CPU. Dữ liệu từ thanh ghi (thường là các toán hạng) được chuyển đến ALU để thực hiện các phép tính số học hoặc logic.
Đáp án D sai vì ALU là một thành phần nằm bên trong CPU, không phải là một thành phần độc lập bên ngoài mà CPU chuyển dữ liệu đến.
* Điều khiển chuyển dữ liệu giữa các thành phần: CPU cần điều khiển việc chuyển dữ liệu giữa bộ nhớ, các thanh ghi (TBNV - thanh ghi nội vi), ALU (Arithmetic Logic Unit - đơn vị số học và logic), và các thành phần khác.
* Điều khiển các phép toán: CPU cần điều khiển ALU để thực hiện các phép toán số học và logic.
* Điều khiển luồng lệnh: CPU cần điều khiển trình tự thực hiện các lệnh.
Phân tích các đáp án:
* A. Điều khiển chuyển dữ liệu từ bộ nhớ ra TBNV: Đây là một hoạt động phổ biến trong CPU. Dữ liệu thường được nạp từ bộ nhớ vào các thanh ghi để xử lý.
* B. Điều khiển chuyển dữ liệu từ thanh ghi vào ALU: Đây cũng là một hoạt động quan trọng. ALU nhận dữ liệu từ các thanh ghi để thực hiện các phép toán.
* C. Điều khiển chuyển dữ liệu từ ALU ra bộ nhớ: Kết quả sau khi xử lý ở ALU thường được lưu trữ vào bộ nhớ.
* D. Điều khiển chuyển dữ liệu từ CPU vào ALU: ALU là một bộ phận của CPU, nên câu này không diễn tả chính xác việc điều khiển dữ liệu bên trong CPU. Đúng hơn phải là "từ thanh ghi vào ALU".
Như vậy, các đáp án A, B, và C đều mô tả các hoạt động điều khiển dữ liệu hợp lệ bên trong CPU. Tuy nhiên, đáp án B là đáp án chính xác nhất vì nó mô tả một bước quan trọng trong quá trình xử lý dữ liệu của CPU. Dữ liệu từ thanh ghi (thường là các toán hạng) được chuyển đến ALU để thực hiện các phép tính số học hoặc logic.
Đáp án D sai vì ALU là một thành phần nằm bên trong CPU, không phải là một thành phần độc lập bên ngoài mà CPU chuyển dữ liệu đến.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai về tín hiệu điều khiển bên trong CPU.
* A. Điều khiển chuyển dữ liệu từ CPU ra thanh ghi: CPU có thể điều khiển việc chuyển dữ liệu từ các thành phần bên trong (như ALU, bộ nhớ cache) ra các thanh ghi để lưu trữ hoặc chuẩn bị cho các bước xử lý tiếp theo. Phát biểu này đúng.
* B. Điều khiển chuyển dữ liệu từ thanh ghi vào ALU: ALU (Arithmetic Logic Unit) là đơn vị tính toán số học và logic, cần dữ liệu từ các thanh ghi để thực hiện các phép toán. Do đó, CPU có thể điều khiển việc chuyển dữ liệu từ thanh ghi vào ALU. Phát biểu này đúng.
* C. Điều khiển chuyển dữ liệu từ ALU ra thanh ghi: Sau khi ALU thực hiện các phép toán, kết quả thường được lưu trữ lại vào các thanh ghi. CPU có thể điều khiển việc chuyển dữ liệu này. Phát biểu này đúng.
* D. Điều khiển ALU thực hiện lệnh: CPU không trực tiếp điều khiển ALU thực hiện lệnh mà CPU gửi tín hiệu điều khiển cho ALU để thực hiện các phép toán số học và logic cụ thể. Việc "thực hiện lệnh" là một quá trình phức tạp hơn, bao gồm nhiều bước và liên quan đến nhiều thành phần khác nhau trong CPU. ALU chỉ là một phần trong quá trình này và chỉ thực hiện các phép toán cụ thể theo yêu cầu. Phát biểu này không chính xác.
Vậy đáp án sai là D.
* A. Điều khiển chuyển dữ liệu từ CPU ra thanh ghi: CPU có thể điều khiển việc chuyển dữ liệu từ các thành phần bên trong (như ALU, bộ nhớ cache) ra các thanh ghi để lưu trữ hoặc chuẩn bị cho các bước xử lý tiếp theo. Phát biểu này đúng.
* B. Điều khiển chuyển dữ liệu từ thanh ghi vào ALU: ALU (Arithmetic Logic Unit) là đơn vị tính toán số học và logic, cần dữ liệu từ các thanh ghi để thực hiện các phép toán. Do đó, CPU có thể điều khiển việc chuyển dữ liệu từ thanh ghi vào ALU. Phát biểu này đúng.
* C. Điều khiển chuyển dữ liệu từ ALU ra thanh ghi: Sau khi ALU thực hiện các phép toán, kết quả thường được lưu trữ lại vào các thanh ghi. CPU có thể điều khiển việc chuyển dữ liệu này. Phát biểu này đúng.
* D. Điều khiển ALU thực hiện lệnh: CPU không trực tiếp điều khiển ALU thực hiện lệnh mà CPU gửi tín hiệu điều khiển cho ALU để thực hiện các phép toán số học và logic cụ thể. Việc "thực hiện lệnh" là một quá trình phức tạp hơn, bao gồm nhiều bước và liên quan đến nhiều thành phần khác nhau trong CPU. ALU chỉ là một phần trong quá trình này và chỉ thực hiện các phép toán cụ thể theo yêu cầu. Phát biểu này không chính xác.
Vậy đáp án sai là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng