Phần thập phân của dữ liệu kiểu Long Interger có thể chứa tối đa
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Kiểu dữ liệu Long Integer là kiểu số nguyên dài, được sử dụng để lưu trữ các số nguyên lớn. Vì là kiểu số nguyên, nó không có phần thập phân. Do đó, phần thập phân của dữ liệu kiểu Long Integer có thể chứa tối đa 0 chữ số.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Cơ sở dữ liệu Access 2003 bao gồm 6 thành phần chính: Tables (Bảng), Queries (Truy vấn), Forms (Biểu mẫu), Reports (Báo cáo), Macros (Vĩ lệnh) và Pages (Trang). Mỗi thành phần đóng một vai trò khác nhau trong việc lưu trữ, truy xuất, hiển thị và tự động hóa dữ liệu.
- Tables: Lưu trữ dữ liệu một cách có cấu trúc.
- Queries: Cho phép truy vấn và lọc dữ liệu từ các bảng.
- Forms: Cung cấp giao diện người dùng để nhập và hiển thị dữ liệu.
- Reports: Tạo các báo cáo để trình bày dữ liệu.
- Macros: Tự động hóa các tác vụ.
- Pages: Tạo các trang truy cập dữ liệu.
Vì vậy, đáp án đúng là C.
- Tables: Lưu trữ dữ liệu một cách có cấu trúc.
- Queries: Cho phép truy vấn và lọc dữ liệu từ các bảng.
- Forms: Cung cấp giao diện người dùng để nhập và hiển thị dữ liệu.
- Reports: Tạo các báo cáo để trình bày dữ liệu.
- Macros: Tự động hóa các tác vụ.
- Pages: Tạo các trang truy cập dữ liệu.
Vì vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Việc thiết lập mối quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu nhằm đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu và cho phép truy xuất thông tin một cách chính xác và hiệu quả giữa các bảng có liên quan. Điều này giúp tránh tình trạng dư thừa dữ liệu và đảm bảo dữ liệu được cập nhật nhất quán trên toàn hệ thống.
Phương án A không đúng vì mối quan hệ không sao chép thông tin, mà cho phép tham chiếu đến thông tin ở bảng khác.
Phương án B không hoàn toàn chính xác, vì loại bỏ trùng lặp là một mục tiêu, nhưng mục tiêu chính là liên kết dữ liệu.
Phương án C không đúng vì quan hệ không di chuyển thông tin, mà chỉ liên kết chúng.
Phương án D đúng vì mục đích chính của quan hệ là để truy xuất chính xác dữ liệu liên quan giữa các bảng.
Phương án A không đúng vì mối quan hệ không sao chép thông tin, mà cho phép tham chiếu đến thông tin ở bảng khác.
Phương án B không hoàn toàn chính xác, vì loại bỏ trùng lặp là một mục tiêu, nhưng mục tiêu chính là liên kết dữ liệu.
Phương án C không đúng vì quan hệ không di chuyển thông tin, mà chỉ liên kết chúng.
Phương án D đúng vì mục đích chính của quan hệ là để truy xuất chính xác dữ liệu liên quan giữa các bảng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nút lệnh (Command Button) là một đối tượng điều khiển thường được đặt trong vùng Detail của Form. Vùng Detail được sử dụng để hiển thị các bản ghi dữ liệu từ bảng hoặc truy vấn. Việc đặt nút lệnh trong vùng Detail cho phép người dùng thực hiện các hành động liên quan đến từng bản ghi cụ thể. Các nút lệnh cũng có thể được đặt trong Form Header hoặc Form Footer để thực hiện các hành động chung cho toàn bộ Form, nhưng vị trí phổ biến và thích hợp nhất để thao tác trực tiếp trên dữ liệu là vùng Detail.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để ngăn người dùng thay đổi kích thước của Form trong quá trình xem, ta cần thiết lập thuộc tính `BorderStyle` của Form.
- `Thin`: Tạo một đường viền mỏng cho Form, nhưng vẫn cho phép thay đổi kích thước.
- `Sizable`: Cho phép người dùng thay đổi kích thước Form bằng cách kéo các cạnh hoặc góc.
- `Dialog`: Tạo một Form kiểu hộp thoại, thường có kích thước cố định và không cho phép thay đổi kích thước. Ngoài ra, nó còn loại bỏ nút phóng to (Maximize) trên thanh tiêu đề.
Vì vậy, đáp án đúng là `Dialog`.
- `Thin`: Tạo một đường viền mỏng cho Form, nhưng vẫn cho phép thay đổi kích thước.
- `Sizable`: Cho phép người dùng thay đổi kích thước Form bằng cách kéo các cạnh hoặc góc.
- `Dialog`: Tạo một Form kiểu hộp thoại, thường có kích thước cố định và không cho phép thay đổi kích thước. Ngoài ra, nó còn loại bỏ nút phóng to (Maximize) trên thanh tiêu đề.
Vì vậy, đáp án đúng là `Dialog`.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trình tự thiết kế một CSDL thường tuân theo các bước sau:
1. Phân tích yêu cầu (Requirement Analysis): Xác định rõ mục tiêu, phạm vi, chức năng và các yêu cầu của hệ thống CSDL cần xây dựng. Bước này thu thập thông tin từ người dùng và các bên liên quan để hiểu rõ bài toán.
2. Thiết kế quan niệm (Conceptual Design): Xây dựng một mô hình trừu tượng, mô tả các thực thể, thuộc tính và mối quan hệ giữa chúng trong hệ thống CSDL. Mô hình này thường được biểu diễn bằng sơ đồ ER (Entity-Relationship).
3. Thiết kế logic (Logical Design): Chuyển đổi mô hình quan niệm thành một lược đồ CSDL cụ thể, phù hợp với một hệ quản trị CSDL (DBMS) nhất định. Ở bước này, ta xác định các bảng, cột, kiểu dữ liệu và các ràng buộc toàn vẹn.
4. Thiết kế vật lý (Physical Design): Xác định cách dữ liệu sẽ được lưu trữ và truy xuất trên thiết bị lưu trữ vật lý. Bước này bao gồm việc lựa chọn các cấu trúc lưu trữ, chỉ mục và các tham số tối ưu hóa hiệu năng.
Do đó, đáp án B là chính xác nhất.
1. Phân tích yêu cầu (Requirement Analysis): Xác định rõ mục tiêu, phạm vi, chức năng và các yêu cầu của hệ thống CSDL cần xây dựng. Bước này thu thập thông tin từ người dùng và các bên liên quan để hiểu rõ bài toán.
2. Thiết kế quan niệm (Conceptual Design): Xây dựng một mô hình trừu tượng, mô tả các thực thể, thuộc tính và mối quan hệ giữa chúng trong hệ thống CSDL. Mô hình này thường được biểu diễn bằng sơ đồ ER (Entity-Relationship).
3. Thiết kế logic (Logical Design): Chuyển đổi mô hình quan niệm thành một lược đồ CSDL cụ thể, phù hợp với một hệ quản trị CSDL (DBMS) nhất định. Ở bước này, ta xác định các bảng, cột, kiểu dữ liệu và các ràng buộc toàn vẹn.
4. Thiết kế vật lý (Physical Design): Xác định cách dữ liệu sẽ được lưu trữ và truy xuất trên thiết bị lưu trữ vật lý. Bước này bao gồm việc lựa chọn các cấu trúc lưu trữ, chỉ mục và các tham số tối ưu hóa hiệu năng.
Do đó, đáp án B là chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng