Trả lời:
Đáp án đúng: A
Nút lệnh có công dụng thêm bản ghi mới vào bảng trong các phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu (ví dụ: Microsoft Access) thường có biểu tượng một trang giấy trắng có dấu cộng. Trong các lựa chọn đã cho, đáp án B (biểu tượng trang giấy trắng với dấu cộng) là đáp án chính xác nhất.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nút lệnh có công dụng thêm bản ghi mới vào bảng trong các phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu (ví dụ: Microsoft Access) thường có biểu tượng tương tự như đáp án B. Biểu tượng này thường là một dấu cộng (+) hoặc một biểu tượng tương tự, thể hiện việc thêm mới một mục vào danh sách hoặc bảng. Các đáp án khác không thể hiện rõ chức năng này.
Đáp án A thường biểu thị việc lọc hoặc sắp xếp dữ liệu.
Đáp án C thường biểu thị việc lưu trữ hoặc ghi lại thông tin.
Đáp án D thường biểu thị việc tìm kiếm.
Đáp án A thường biểu thị việc lọc hoặc sắp xếp dữ liệu.
Đáp án C thường biểu thị việc lưu trữ hoặc ghi lại thông tin.
Đáp án D thường biểu thị việc tìm kiếm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong các nút lệnh được đưa ra, nút lệnh có biểu tượng dấu cộng màu xanh lá cây (đáp án B) thường được sử dụng để thêm một bản ghi mới vào bảng trong các phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu hoặc ứng dụng văn phòng như Microsoft Access. Các nút lệnh khác có chức năng khác như sắp xếp, lọc, hoặc tìm kiếm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cách tính khoảng cách giữa hai ngày trong một môi trường lập trình hoặc ứng dụng cụ thể (ví dụ: Excel, VBA, hoặc một ngôn ngữ lập trình nào đó).
* Phương án A: SoNgay=NgayDen-NgayDi Đây là phương án đúng. Trong nhiều môi trường lập trình và ứng dụng, phép trừ trực tiếp giữa hai biến kiểu ngày (DATE/TIME) sẽ trả về khoảng thời gian giữa chúng, thường là số ngày.
* Phương án B: =NgayDen-NgayDi Phương án này có thể đúng trong một số môi trường (ví dụ: Excel) nếu ô chứa công thức được định dạng đúng cách để hiển thị kết quả là một số. Tuy nhiên, nó thiếu phần gán kết quả cho biến `SoNgay`, nên không đầy đủ bằng phương án A.
* Phương án C: SoNgay =DAY(NgayDen)-DAY(NgayDi) Phương án này sai vì hàm `DAY()` chỉ trả về ngày trong tháng (từ 1 đến 31), do đó chỉ tính hiệu giữa hai ngày trong tháng, mà không tính đến tháng và năm. Ví dụ, nếu `NgayDen` là 3/3/2024 và `NgayDi` là 1/3/2024, kết quả là 2. Nhưng nếu `NgayDen` là 3/4/2024 và `NgayDi` là 1/3/2024, kết quả vẫn là 2, trong khi khoảng cách thực tế là 33 ngày.
* Phương án D: Các lệnh trên đều sai Vì phương án A đúng nên phương án này sai.
Vậy, phương án A là đáp án chính xác nhất.
* Phương án A: SoNgay=NgayDen-NgayDi Đây là phương án đúng. Trong nhiều môi trường lập trình và ứng dụng, phép trừ trực tiếp giữa hai biến kiểu ngày (DATE/TIME) sẽ trả về khoảng thời gian giữa chúng, thường là số ngày.
* Phương án B: =NgayDen-NgayDi Phương án này có thể đúng trong một số môi trường (ví dụ: Excel) nếu ô chứa công thức được định dạng đúng cách để hiển thị kết quả là một số. Tuy nhiên, nó thiếu phần gán kết quả cho biến `SoNgay`, nên không đầy đủ bằng phương án A.
* Phương án C: SoNgay =DAY(NgayDen)-DAY(NgayDi) Phương án này sai vì hàm `DAY()` chỉ trả về ngày trong tháng (từ 1 đến 31), do đó chỉ tính hiệu giữa hai ngày trong tháng, mà không tính đến tháng và năm. Ví dụ, nếu `NgayDen` là 3/3/2024 và `NgayDi` là 1/3/2024, kết quả là 2. Nhưng nếu `NgayDen` là 3/4/2024 và `NgayDi` là 1/3/2024, kết quả vẫn là 2, trong khi khoảng cách thực tế là 33 ngày.
* Phương án D: Các lệnh trên đều sai Vì phương án A đúng nên phương án này sai.
Vậy, phương án A là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu xác định Validation Rule hợp lệ để kiểm tra trường MAHH có độ dài 4 ký tự và 2 ký tự đầu là 'BC'.
* Phương án A: "LIKE BC*" Sai. Dấu '*' đại diện cho không hoặc nhiều ký tự bất kỳ, do đó "BC*" sẽ chấp nhận các giá trị bắt đầu bằng 'BC' và có thể có bất kỳ số lượng ký tự nào phía sau (hoặc không có ký tự nào). Không đáp ứng yêu cầu độ dài phải là 4.
* Phương án B: "LIKE BCjQuery36007141652988315969_1758181076083" Sai. Đây là một chuỗi ký tự vô nghĩa và không phải là cú pháp Validation Rule hợp lệ.
* Phương án C: LIKE "BC??" Đúng. Trong cú pháp `LIKE`, dấu '?' đại diện cho một ký tự bất kỳ. Do đó, "BC??" sẽ khớp với các chuỗi bắt đầu bằng 'BC' và có thêm đúng 2 ký tự nữa, tổng cộng là 4 ký tự.
* Phương án D: Các câu trên đều sai Sai, vì phương án C đúng.
Vậy, đáp án đúng là C.
* Phương án A: "LIKE BC*" Sai. Dấu '*' đại diện cho không hoặc nhiều ký tự bất kỳ, do đó "BC*" sẽ chấp nhận các giá trị bắt đầu bằng 'BC' và có thể có bất kỳ số lượng ký tự nào phía sau (hoặc không có ký tự nào). Không đáp ứng yêu cầu độ dài phải là 4.
* Phương án B: "LIKE BCjQuery36007141652988315969_1758181076083" Sai. Đây là một chuỗi ký tự vô nghĩa và không phải là cú pháp Validation Rule hợp lệ.
* Phương án C: LIKE "BC??" Đúng. Trong cú pháp `LIKE`, dấu '?' đại diện cho một ký tự bất kỳ. Do đó, "BC??" sẽ khớp với các chuỗi bắt đầu bằng 'BC' và có thêm đúng 2 ký tự nữa, tổng cộng là 4 ký tự.
* Phương án D: Các câu trên đều sai Sai, vì phương án C đúng.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thuộc tính `Required` trong Design View của một Table được sử dụng để chỉ định xem một trường (field) có bắt buộc phải nhập dữ liệu hay không. Nếu thuộc tính này được đặt thành `Yes`, người dùng sẽ không thể lưu bản ghi nếu trường đó bị bỏ trống.
* Thuộc tính Validation Rule: Được sử dụng để thiết lập một quy tắc mà dữ liệu nhập vào trường phải tuân theo. Ví dụ: kiểm tra xem một số có nằm trong một phạm vi nhất định hay không.
* Thuộc tính Validation Text: Được sử dụng để hiển thị một thông báo lỗi tùy chỉnh nếu dữ liệu nhập vào trường không đáp ứng quy tắc Validation Rule.
* Thuộc tính Default Value: Được sử dụng để cung cấp một giá trị mặc định cho trường khi một bản ghi mới được tạo.
Do đó, đáp án đúng là A.
* Thuộc tính Validation Rule: Được sử dụng để thiết lập một quy tắc mà dữ liệu nhập vào trường phải tuân theo. Ví dụ: kiểm tra xem một số có nằm trong một phạm vi nhất định hay không.
* Thuộc tính Validation Text: Được sử dụng để hiển thị một thông báo lỗi tùy chỉnh nếu dữ liệu nhập vào trường không đáp ứng quy tắc Validation Rule.
* Thuộc tính Default Value: Được sử dụng để cung cấp một giá trị mặc định cho trường khi một bản ghi mới được tạo.
Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng